ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3074/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC CHÍNH
SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 6003/QĐ-BQP ngày 10 tháng
12 năm 2024 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 5487/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực chính
sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định
này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Chính sách
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân
viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công
an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng
còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Mã hồ
sơ TTHC: 2.000278).
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐT
XH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các
Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục
hành chính.
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công
nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn;
công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối
với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh (Mã hồ sơ TTHC: 2.000310).
|
25 ngày làm việc
|
Không có
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán
bộ xã phường thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc đã
về gia đình (đối tượng còn sống thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh) (Mã số: 2.000278 - Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng làm bản khai và nộp các giấy tờ
theo quy định cho Trưởng ấp nơi thường trú;
Bước 2: Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ
do các Trưởng ấp báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ
sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng
hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận
hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức
xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội
đồng chính sách xã (qua Trưởng ấp) nơi thường trú của đối tượng.
- Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai cá nhân của đối tượng
(bản chính, 01 bản)*.
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của đơn vị cũ
trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch đi
lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; số bảo hiểm xã hội (nếu có).
Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ,
giao nhiệm vụ*;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong;
phiếu chuyển thương, chuyển viện*;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và các hình thức khen thưởng khác .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
+ Hội đồng chính sách xã phường, thị trấn: Không
quá 05 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện:
Không quá 10 ngày làm việc.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (bao gồm
cả thời gian Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định): Không quá 10 ngày
làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân
của đối tượng (Mẫu 1B) Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan
đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975,
đã thôi việc, đã về gia đình.
+ Không thuộc diện hiện hưởng chế độ hưu trí, mất sức
lao động hàng tháng.
+ Không thuộc các trường hợp sau: Đầu hàng, phản bội,
chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc
đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án
tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp
hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐTBXH-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các thông
tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
___________
* Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
Mẫu 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
Họ và tên:…………………………………………… Bí danh:…………………………….
Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên
chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ,
công an xã):
Ngày, tháng, năm sinh: .../………/……………… Số định danh
cá nhân (CCCD/Căn cước)
…………………………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Vào Đảng:……………………………… Chính thức:
……………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ
chức : Ngày ... tháng … năm …
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển
dụng, tổ chức quản lý:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:
Ngày … tháng … năm …
……………………………………………………………………………………………………………
Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …… , đơn vị (c, d, e,
f...) ………………………………………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày … tháng … năm
……………………………………………………….
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:
Xã ………… huyện ….. tỉnh……………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: ....
……………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
……………………………………………………………………
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
chưa? ………………………………….
Các giấy tờ còn lưu giữ:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
(Từ khi nhập ngũ
tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Cấp bậc chức vụ
chức danh
|
Đơn vị (c d e
f); tên cơ quan tổ chức
|
Địa bàn công
tác (xã huyện tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là …. năm ……. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh VTQ, làm
nhiệm vụ quốc tế là: ….. năm …….. tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày … tháng ….
năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán
bộ xã phường thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc đã
về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. (Mã số: 2.000310 - Dịch vụ cung cấp thông tin trực
tuyến)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân đối tượng làm bản khai và nộp các
giấy tờ theo quy định cho Trưởng ấp nơi thường trú.
Bước 2: Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ
do các Trưởng ấp báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện
hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội);
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp
nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ
chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
cho Hội đồng chính sách xã (qua Trưởng ấp) nơi thường trú.
- Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai của thân nhân đối tượng
(bản chính, 01 bản)*.
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của đơn vị cũ
trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ*;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch đi
lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ,
giao nhiệm vụ*;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong;
phiếu chuyển thương, chuyển viện*;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và các hình thức khen thưởng khác*.
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử
(bản chính hoặc bản sao)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
+ Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn: Không
quá 05 ngày làm việc;
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh: Không
quá 10 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (Hội đồng chính sách xã).
+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai thân
nhân của đối tượng (Mẫu 1C) Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên
tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên
quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975,
đã thôi việc, đã về gia đình.
+ Không thuộc diện hiện hưởng chế độ hưu trí, mất sức
lao động hàng tháng.
+ Không thuộc các trường hợp sau: Đầu hàng, phản bội,
chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc
đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án
tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp
hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐTBXH-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông
tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
______________
* Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
Mẫu 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN
NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:…………………………………………….. Bí danh:……………………………
Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:……...........................................
Số định danh cá nhân (CCCD/Căn cước)
…………………………………………………………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ……………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là
………………………………………………………………
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:…………………………………………….. Bí danh:……………………………
Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên
chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã):
………………………………..
Năm sinh:………………………………………………………………………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Từ trần: Ngày … tháng … năm ……. tại:
………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ
chức: Ngày … tháng … năm ……….
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển
dụng, tổ chức quản lý
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:
Ngày ... tháng ... năm ….
………………………………………………………………………………………………………………
Tái ngũ: Ngày … tháng …. năm ………….., đơn vị (c, d,
e, f...) …………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày … tháng …. năm
.……………………………………..
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:
Xã .………………… huyện…….. tỉnh………….………………………………………………………
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc
tham gia các tổ chức: …… năm …. tháng
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: …. năm …. tháng (Từ tháng ……… năm …. đến ….
tháng …. năm……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: ....
………………………………………………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức
lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
……………………………………………………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
(Từ khi nhập ngũ
tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Cấp bậc chức vụ
chức danh
|
Đơn vị (c d e
f); tên cơ quan tổ chức
|
Địa bàn công
tác (xã huyện tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ………. năm …………
tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh VTQ, làm
nhiệm vụ quốc tế là: ……… năm …… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày … tháng … năm
20……..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
(NẾU CÓ)