ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3072/QĐ-UBND
|
Tp. Hồ Chí
Minh, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
4419/TTr-STC ngày 22 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (trực tuyến mức độ 4) thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Danh mục và nội dung chi tiết của quy trình
nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các
cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành
chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê
duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không
tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thành Phong
|
QUY TRÌNH
ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3072/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
Biểu mẫu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1,2,3,4,6 ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính
|
01
|
Đối với hồ sơ nộp
qua dịch vụ công trực tuyến thì các tệp đính kèm hồ sơ phải được định dạng *.pdf
|
II. NƠI TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Hệ thống dịch
vụ công trực tuyến cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Truy
cập thông qua một trong các cách sau:
1. Truy cập trực tiếp theo đường dẫn: https://mstt.mof.gov.vn
2. Truy cập vào Mục “Dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4” trên trang thông tin điện tử Sở Tài chính (http://tcvg.hochiminhcity.gov.vn)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ
CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B2
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
24/24 giờ
|
Theo mục I
|
- Nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ theo mục I
(nộp hồ sơ qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp mã số cho các đơn vị có
quan hệ với ngân sách với đường dẫn truy cập như sau: https://mstt.mof.gov.vn)
|
B2
|
Tiếp nhận và xử lý
hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng
Tin học - Thống kê và Quản lý nợ chính quyền địa phương
|
01 ngày làm việc
|
Theo mục I
Dự thảo kết quả
|
1. Thụ lý hồ sơ, rà soát, kiểm tra, thẩm
định về tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ (đầy đủ nội dung,
thành phần, biểu mẫu và số lượng theo quy định) thì tiến hành trình và chuyển
trên hệ thống cho lãnh đạo Phòng Tin học - Thống kê và Quản lý nợ chính quyền
địa phương.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (không đầy
đủ nội dung, thành phần, biểu mẫu và số lượng theo quy định) thì chuyển trả
lại trên hệ thống và hướng dẫn, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định. Khi chuyển trả lại trên hệ thống, phải ghi rõ lý do trả
lại, các nội dung hướng dẫn sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung.
2. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân không thực
hiện theo đúng, đầy đủ nội dung đã hướng dẫn)
|
B3
|
Xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng Tin
học - Thống kê và Quản lý nợ chính quyền địa phương
|
01 ngày làm việc
|
Theo mục I Dự thảo
kết quả
|
- Lãnh đạo phòng xem xét và phê duyệt hồ
sơ.
- Chuyển trên hệ thống.
|
B4
|
Trả kết quả
|
Hệ thống dịch vụ
công trực tuyến cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
01 ngày làm việc
|
Theo mục I
|
1. Hệ thống tự động xử lý hồ sơ đã được phê
duyệt.
2. Văn bản trả kết quả: văn bản điện tử Giấy
chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
3. Hình thức trả kết quả: trên Hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách (https://mstt.mof.gov.vn), thông qua tài
khoản của tổ chức, cá nhân đã được cấp khi nộp hồ sơ.
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công
việc
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà (theo tờ khai số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
2
|
BM 02
|
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách (theo tờ
khai số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
3
|
BM 03
|
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án
đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư (theo tờ khai số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
4
|
BM 04
|
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án
đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án (theo tờ khai số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
5
|
BM 05
|
Hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai
đoạn dự án đầu tư (theo tờ khai số
04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
6
|
BM 06
|
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin về mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo tờ
khai số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
//
|
Các tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách tương ứng (Tờ khai
MSNS-BTC 1,2,3,4,6 ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 18/11/2015 của Bộ Tài chính)
|
2
|
//
|
Các thành phần hồ sơ khác (nếu có) theo văn
bản pháp quy hiện hành.
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà
nước.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng
11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước.
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 18 tháng
11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách./.
Mẫu
số: 01-MSNS-BTC
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
...................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
3. Chương Ngân sách:
4. Cấp dự toán:
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán
kinh phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao
dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
.............................................................................................................................................
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt
động cho đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3
đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp: ........................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp: ........................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: ....................................................................................................................
- Ngày ký văn bản:
............................................................................................................
- Cơ quan ra văn bản: .......................................................................................................
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
- Quận, huyện: ...................................................................................................................
- Xã, phường: ....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ................................................................................................
- Điện thoại cơ quan: .........................................................................................................
- Điện thoại di động: ...........................................................................................................
- Email:
...............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại
hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của
Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống
cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào
ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã
giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào
ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn
vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao
dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu
giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có
quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định hoặc
số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định
hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra
Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên
tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên
quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên
phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà,
đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã
số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê
khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá
trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã
số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế
hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn
vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc
Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc
bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp
trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản
thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm
vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
Mẫu
số: 02-MSNS-BTC
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
...............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: .........................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên: .....................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên: ......................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: ............................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: .....................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: ................................................................................................................
- Quận, huyện: ……………………………………… Xã,
phường: ………………………………
- Số nhà, đường phố: ............................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động): ......................................................................................
- Email: ..................................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án: ..................................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: .......................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................................
- Quận, huyện: .......................................................................................................................
- Xã, phường: .........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .............................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................................
- Email: ...................................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: .....................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: ........................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: .....................................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản: ...................................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: ...........................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: .........................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu
có): ..........................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: .............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan: ......................................................................................................
7.3. Điện thoại di động: ........................................................................................................
7.4. Email: ............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư
dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của dự án cấp trên
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ
đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên
tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên
quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên
xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa
chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị
(nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ
kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ
Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ
quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản
thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu
tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc
văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh
phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một
hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỷ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng
các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã
số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý
thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
Mẫu
số: 03-MSNS-BTC
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực
hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
..............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo
sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự
án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối
với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt,
có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .....................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: .......................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:
............................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: .....................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
- Quận, huyện: ....................................................................................................................
- Xã, phường: ......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ..........................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ...............................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: .....................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Quận, huyện: .................................................................................................................
- Xã, phường: ...................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ......................................................................................................
- Điện thoại: .....................................................................................................................
- Email: .............................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: .............................................................................................
9.2. Số quyết định: ............................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: ........................................................................................................
9.4. Người ký quyết định: ..................................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
...................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
...................................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
.............................................................................
o Chi phí xây dựng:
....................................
|
o Chi phí dự phòng:
....................................
|
o Chi phí thiết bị:
....................................
|
o Chi phí quản lý dự án:
....................................
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái
định cư
....................................
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
10.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
10.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực
hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu
dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ
đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên
tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên
quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên
xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa
chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị
(nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi
Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ
Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ
quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản
thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu
tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu
tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định
đầu tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết
định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được
duyệt:
Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian
hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho
phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một
hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỷ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng
các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia
nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu
dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên
một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên
ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản
sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã
số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý
thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
Mẫu
số: 04-MSNS-BTC
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển
giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
.................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ............................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp
cho dự án đầu tư: ...........................
Địa chỉ Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………..
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo
sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự
án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối
với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt,
có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: ...............................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định: .................................................................................................
4.3. Ngày quyết định: ...........................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: .....................................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: .........................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ........................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công
trình: ........................................................................
o Chi phí xây dựng:
....................................
|
o Chi phí dự phòng:
....................................
|
o Chi phí thiết bị:
....................................
|
o Chi phí quản lý dự án:
....................................
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
tái định cư
....................................
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
....................
o Chi phí
khác: ....................................
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:
..............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .......................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .........................................................................................................
5.4. Email: .............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo
chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu
tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định
đầu tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết
định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được
duyệt:
Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian
hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho
phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng
nguồn vốn, tỷ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này
phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia
nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu
dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã
số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý
thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
Mẫu
số 06-MSNS-BTC
6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi
thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ................................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: .........................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ...............................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ
tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng ký
cũ (2)
|
Thông tin đăng ký
mới (3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí
số 4: cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay
đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: ..............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .......................................................................................................
4.3. Điện thoại di động: .........................................................................................................
4.4. Email: .............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi
thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê
khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay
đổi.
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay
đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người đại
diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di
động của người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người
đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan
tài chính.
|