ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3070/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
161/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy
nội địa thuộc phạm chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1270/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường
thủy nội địa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại thứ tự số 3,
Mục A Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, pmtrang.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
1.009444
|
Gia
hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động
của cảng, bến thủy nội địa.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày
25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Gia hạn hoạt động cảng, bến
thủy nội địa
1.2. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng, bến có nhu cầu gia hạn
hoạt động cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền sau:
Ủy ban nhân dân cấp huyện gia hạn
bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền bố hoạt động cảng,
bến thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoạt động
cảng, bến thủy nội địa;
- Giấy tờ liên quan đến đất xây
dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử
dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ
sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày
25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021
của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.