ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3054/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 23 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài
chính: Số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Tài chính; số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính; số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 639/TTr-STC ngày 19/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05
(năm) thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
chính tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 2664/QĐ-UBND ngày
12/10/2017; số 883/QĐ-UBND ngày 10/4/2018; số 1606/QĐ-UBND ngày 03/7/2018; số
2267/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
1581/QĐ-UBND ngày 20/6/2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Tin học - Thống kê
|
1
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái
Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: stcthaibinh@mof.gov.vn
|
Không
|
Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày
26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
|
Lĩnh vực Quản lý công sản
|
1
|
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng
đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ
tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái
Bình hoặc qua hệ thống bưu chính
|
Không
|
Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày
24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
2
|
Mua quyển hóa đơn
|
Không quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày
13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
3
|
Mua hóa đơn lẻ
|
Không quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái
Bình hoặc qua hệ thống bưu chính
|
Không
|
4
|
Thanh toán chi phí có liên quan đến
việc xử lý tài sản công
|
Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC TIN HỌC
- THỐNG KÊ
Thủ tục: Thủ tục
đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn
vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ stcthaibinh@mof.gov.vn.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ
theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
theo Mẫu số 09-MSNS-BTC hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ,
Cơ quan tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo Giấy
hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp
cho cơ quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong 3 phương thức:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Thái Bình;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS tại địa chỉ: stcthaibinh@mof.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC ;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số
07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin
bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư; gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu
số 02/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc văn
bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 03/MSNS-BTC ban
hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
Trường hợp 5: Hồ sơ đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu
tư theo mẫu số 04/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
Trường hợp 6: Hồ sơ đăng ký
thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên
dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản
cấp trên thì đơn vị gửi thông báo đến cơ quan tài chính
nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo mẫu
số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn
vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số
05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01- MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số
ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC- Bảng thống
kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 3: Mẫu
số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 4: Mẫu
số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 5: Mẫu
số 04-MSNS-BTC - Mẫu thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu
tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 6: Mẫu
số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ ngân sách
tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính:
Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp
01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
- Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày
26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tài chính.
Mẫu số 01-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:........................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01 - Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu
khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài
ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân
sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
11 - Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
3. Chương Ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị có
được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn
vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
.............................................................................................................................................
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí
hoạt động cho đơn vị nào không?
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1
đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:....................................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp:................................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản:.........................................................................................................................
- Ngày ký văn bản:.................................................................................................................
- Cơ quan ra văn bản:
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.............................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện:
- Điện thoại cơ quan:..............................................................................................................
- Điện thoại di động:...............................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:............................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:........................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:........................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.............................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:........................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.................................................................................................................
- Quận, huyện: ……………………….. Xã, phường:.................................................................
- Số nhà, đường phố: ..........................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):.......................................................................................
- Email:................................................................................................................................
4. Ban
quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:..................................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:........................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.................................................................................................................
- Quận, huyện:......................................................................................................................
- Xã, phường:......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:...........................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Email:................................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:......................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:........................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông
báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:.....................................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:..................................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:..........................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:........................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu
có)...........................................................................
6.6. Nguồn vốn
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:........................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:........................................................................................................
7.4. Email:...........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính).
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư:..............................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải
tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự
án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự
án)
5.1. Tên dự án cấp trên:..........................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:..........................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:...............................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:..........................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:....................................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:..........................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường
phố:.............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:.....................................................................................................
9.2. Số quyết định:.................................................................................................................
9.3. Ngày quyết định:.............................................................................................................
9.4. Người ký quyết định:.......................................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được
duyệt:..........................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được
duyệt:..........................................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: …………………….
|
o Chi phí dự phòng: …………………………
|
o Chi phí thiết bị: ………………………..
|
o Chi phí quản lý dự án: …………………….
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
tái định cư: ………………………..
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………….
|
o Chi phí khác:
|
9.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện:.............................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:......................................................................................................
10.3. Điện thoại di động:.......................................................................................................
10.4. Email:..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC:
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:...............................................................................................................
Mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:......................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:.............................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải
tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự
án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản
lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc
biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:...............................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:...................................................................................................
4.3. Ngày quyết định:...........................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:.....................................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:...........................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:...........................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công
trình:...........................................................................
o Chi phí xây dựng: ………………..
|
o Chi phí dự phòng: ………………..……………
|
o Chi phí thiết bị: ………………..
|
o Chi phí quản lý dự án: ………………..………
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
tái định cư ………………..
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
……………
|
o Chi phí khác: ………………..………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………..………………..………………..……………………
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:........................................................................................................
5.3. Điện thoại di động:........................................................................................................
5.4. Email:...........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC:
Thông
báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG
BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:...........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:....................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:..........................................................................................
Đơn vị xin thông
báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ
(2)
|
Thông
tin đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng
ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:.............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:......................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:......................................................................................................
4.4. Email:.........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07-MSNS-BTC:
Bảng
thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG
THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng
cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:.......................................................................................
2. Số lượng đơn vị:......................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/
thành phố
|
Quận/
huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CÔNG SẢN
1. Thủ tục: Hoàn trả hoặc khấu
trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã
trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái
Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.
Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử
dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài
chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện
dự án nhà ở xã hội.
Bước 4: Sở Tài chính có văn bản gửi Cục
thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh để thực hiện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1 Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư
theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu
trừ (01 bản chính).
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản
sao).
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển
nhượng (01 bản sao).
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền
đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy từ,
biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (01 bản
sao).
b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư
theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu
trừ (01 bản chính).
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản
sao).
- Danh sách người lao động của doanh
nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật nhà ở (01 bản sao).
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển
nhượng (01 bản sao).
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền
đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ,
biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (01 bản
sao).
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với bước 4: Không quá 10 ngày
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cục
thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh.
c) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc
khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày
24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Thủ tục: Mua
quyển hóa đơn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn
có văn bản đề nghị mua hóa đơn, gửi cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu
chính.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mua
hóa đơn của đơn vị, cơ quan tài chính phải kiểm tra, nếu đúng đối tượng quy định
thì bán hóa đơn cho đơn vị (đối với trường hợp mua hóa đơn lần đầu) hoặc căn cứ
vào tình hình quản lý sử dụng hóa đơn lần trước của đơn vị để xem xét, quyết định
số lượng quyển hóa đơn bán (đối với trường hợp mua hóa đơn các lần tiếp theo).
Ghi chú:
Người được cơ quan cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến
việc mua hóa đơn cho cơ quan tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề
nghị được mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người
trực tiếp mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về
người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì
không phải xuất trình các giấy tờ này.
Bước 3: Đơn vị nhận kết quả theo giấy
hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề
nghị mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Tài chính xem xét, quyết định số lượng
quyển hóa đơn bán cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày
13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
3. Thủ tục: Mua
hóa đơn lẻ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn
lẻ có văn bản đề nghị mua hóa đơn gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Tài chính Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 2: Cơ quan tài chính căn cứ công
văn đề nghị và các hồ sơ liên quan bán hóa đơn theo số lượng đăng ký, phù hợp với
thực tế tài sản bán.
Ghi chú:
Người được cơ quan cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến
việc mua hóa đơn cho cơ quan tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề
nghị được mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người
trực tiếp mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về
người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì
không phải xuất trình các giấy tờ này;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản: 01
bản sao.
Bước 3: Đơn vị nhận kết quả theo giấy
hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề
nghị mua hóa đơn bán tài sản công do người đứng đầu cơ
quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Tài chính xem xét, quyết định bán hóa
đơn theo số lượng đăng ký, phù hợp với thực tế tài sản bán cho cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày
13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
4. Thủ tục: Thanh
toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán,
thanh lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính để Sở Tài chính chi
trả chi phí xử lý tài sản.
Ghi chú:
Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có Quyết định về việc thanh
toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản công và gửi Ủy nhiệm chi tới Kho
bạc Nhà nước tỉnh để cấp tiền cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh
lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý
tài sản công.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được
từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp
nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho
các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch
vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán,
thanh lý tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc thanh toán chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày
13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.