BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
305/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 20122 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT
ngày tháng năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính do trung ương và địa
phương giải quyết
|
I. Lĩnh vực đăng kiểm
|
1
|
1.001261
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
|
Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Đăng kiểm
|
Đơn vị đăng kiểm
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm
để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết
TTHC:
* Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện
kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu
cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định
(riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe
thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt
Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng
ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu
cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho
phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy
hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về
đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm
định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm
định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị
đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt
và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội
dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện
tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra,
xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường
thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và
nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức
thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn
vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy
tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
+ Xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính
Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên
nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế
chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức
cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy
đăng ký xe;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối
với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới
cải tạo;
+ Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường
hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT);
+ Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy
định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập
và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera
đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình,
camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu
theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính
Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản
chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ
chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT
và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập
và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera
đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình,
camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu
theo dõi hồ sơ theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Tem kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo về môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư
số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Xe cơ giới không thể di chuyển đến
đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với
xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông
tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại
các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực
bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn
chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách
(phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
về môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo về
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
PHIẾU THEO
DÕI HỒ SƠ
|
Ngày....tháng....năm.....
Số: ..............(1)
Biển số Đăng ký...........
|
Danh mục
|
Các lần kiểm
định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE
CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
4
|
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG
TIỆN(2)
|
Số seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM
ĐỊNH(2)
|
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi "không cấp Tem kiểm định" nếu
xe không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh doanh vận tải:
|
Có □ (biển số màu vàng)
|
Không □
|
Thiết bị giám sát hành trình, camera:
|
Có □
|
Không □
|
(chỉ ghi nhận và khai báo đối
với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera
theo quy định)
Kiểm định cấp giấy chứng nhận
thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái
xe (nếu có): .......................................………………………………………
Khai báo thông tin đối với
trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch
thông tin:
Mất □ Hư
hỏng □ Khác □
(Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái
xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập
Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi
đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở
lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số
thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân
công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công
nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định cấp
Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp
Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức,
cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày
….. tháng….. năm…..
|
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Tên tổ chức, cá
nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..;
Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân)
…………………………. có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm …………………….
đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………………. từ ngày
…/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|