|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3049/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3049/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 28
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác
định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Kết luận của Thường
trực Tỉnh ủy tại Công văn số 1782- CV/VPTU ngày 26/10/2021 của Văn phòng Tỉnh
ủy về việc thống nhất chủ trương ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
3740/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh T hanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 587/TTr-SNV ngày 16/8/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là
Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã). Cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
- Theo dõi, đánh giá
thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- So sánh, xếp hạng
kết quả CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã. Thông qua đó, xác định được những tồn tại, hạn chế để đề ra nhiệm vụ, giải
pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC hằng năm.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành tại Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo đặc
điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, địa phương. Phương
pháp đánh giá khoa học, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển của khoa
học công nghệ.
b) Việc xác định Chỉ
số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của
các sở, ban, ngành, địa phương.
c) Tăng cường sự tham
gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của sở,
ban, ngành, địa phương.
d) Ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin, công nghệ số để nâng cao tính công khai, minh bạch và
khách quan trong công tác theo dõi, đánh giá.
đ) Hằng năm, tổ chức
triển khai việc xác định, công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi,
đánh giá, xếp hạng chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4. Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
II. BỘ TIÊU CHÍ VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC
1.
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện tỉnh
1.1. Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp Bộ tiêu chí đánh giá, xác
định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh gồm 08 nội dung với 43 tiêu
chí và 73 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC: 06 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế:
06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục
hành chính: 09 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính: 03 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ
công vụ: 08 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính
công: 08 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành
phần.
- Đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức.
(Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh chi tiết tại Bảng 1
kèm theo Quyết định này).
b) Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện
Bộ tiêu chí đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện gồm 08 nội dung với 48 tiêu chí và 88
tiêu chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC: 09 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế:
09 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục
hành chính: 10 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ
công vụ: 06 tiêu chí và 22 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính
công: 08 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức.
(Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện chi tiết tại Bảng 2 kèm theo Quyết
định này).
1.2. Thang điểm đánh
giá
Thang điểm đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC là 100 điểm. Trong đó:
- Các đơn vị tự đánh
giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Tối đa 63 điểm (Thang
điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
tại Bảng 1, Bảng 2 kèm theo Quyết định này).
- Điểm điều tra xã
hội học (đánh giá lãnh đạo, cán bộ, công chức; đánh giá mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức): Tối đa 37 điểm.
1.3. Phương pháp đánh
giá
a) Tự đánh giá, xác
định Chỉ số CCHC
- Đối với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự
chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị (bao gồm cả các đơn vị
trực thuộc) theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bảng 1
kèm theo Quyết định này và văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ. Đơn vị có thể
thuyết minh, giải trình phần tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm
chấm điểm (tại cột ghi chú hoặc văn bản giải trình đính kèm). Điểm tự đánh giá
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của
Bảng 1.
- Đối với UBND cấp
huyện: UBND cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC của đơn vị và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Bảng 2 kèm theo Quyết định này và văn bản hướng
dẫn của Sở Nội vụ. Đơn vị có thể thuyết minh, giải trình phần tự đánh giá, chấm
điểm trực tiếp trên phần mềm chấm điểm (tại cột ghi chú hoặc tại văn bản giải
trình đính kèm). Điểm tự đánh giá của UBND cấp huyện được thể hiện tại cột
“Điểm tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điều tra xã hội
học
- Điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học chỉ thực hiện đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
- Các tiêu chí, tiêu
chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú”
của Bảng 1, Bảng 2 kèm theo Quyết định này. Việc điều tra xã hội học được tiến
hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Sở Nội vụ thực
hiện theo kế hoạch; các đơn vị không tự đánh giá tiêu chí này.
- Bộ câu hỏi điều tra
xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu
chí của Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
1.4. Thời gian thực
hiện
- Tự đánh giá, chấm
điểm để xác định Chỉ số CCHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tự
đánh giá và chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC trên phần mềm theo địa chỉ:
http://chamdiem.thanhhoa.gov.vn từ ngày 01/12 hằng năm.
- Thời hạn gửi Báo
cáo tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC (trên phần mềm): Trước ngày 15/12
hằng năm.
1.5. Tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá
- Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị
và dự kiến xếp hạng chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ thẩm định được
thành lập từ 07 đến 09 người; thành viên Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo các
sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng
UBND tỉnh và một số cơ quan liên quan; Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng; Sở Nội
vụ là đơn vị thường trực của Tổ Thẩm định.
- Tổ thẩm định thực
hiện các nhiệm vụ:
+ Xem xét hồ sơ đánh
giá, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hằng năm
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
+ Chuyển kết quả thẩm
định, đề xuất xếp hạng về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt kết quả xác định Chỉ số CCHC và xếp hạng Chỉ số CCHC hằng năm của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Thành viên Tổ thẩm
định có thể đề xuất cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình để giúp việc cho Tổ
thẩm định thực hiện xem xét, đánh giá đối với Báo cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ
số CCHC của các đơn vị theo lĩnh vực được phân công; gửi kết quả đánh giá về Sở
Nội vụ (cơ quan thường trực của Tổ thẩm định) trước ngày 25/12 hằng năm.
- Kết quả do Tổ thẩm
định công nhận được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”; tổng hợp điểm đánh giá
của Tổ thẩm định và điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại
dòng cuối cùng “Tổng điểm” của Bảng 1 và Bảng 2 kèm theo Quyết định này.
- Kết quả do Chủ tịch
UBND tỉnh công bố là kết quả cuối cùng để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
1.6. Xếp hạng Chỉ số
CCHC
a) Cách xác định Chỉ
số CCHC
- Chỉ số CCHC của các
đơn vị được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
điểm tối đa của tất cả các tiêu chí thuộc phạm vi đánh giá. Chỉ số CCHC của các
đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1 và Bảng 2 kèm theo Quyết định
này.
- Chỉ số thành phần
theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
- Riêng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh không có đơn vị trực thuộc hoặc không trực tiếp thực hiện một số
nội dung tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ
tiêu chí thì không thực hiện đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đó.
b) Xếp hạng và công
bố Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp hạng theo thứ tự từ
cao xuống thấp.
- Trên cơ sở đánh giá
của các thành viên Tổ thẩm định, Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình
Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
2.
Chỉ số CCHC của UBND cấp xã
2.1. Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC
Bộ tiêu chí đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã gồm 07 nội dung với 40 tiêu chí và 48 tiêu
chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế:
03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục
hành chính: 09 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước: 04 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ
công vụ: 05 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính
công: 05 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 07 tiêu chí và 11 tiêu chí thành
phần.
(Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã chi tiết tại Bảng 3 kèm theo Quyết
định này).
2.2. Thang điểm đánh
giá
- Thang điểm đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã tối đa là 100 điểm.
- UBND cấp xã tự đánh
giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp xã theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Bảng 3 kèm theo Quyết định này.
2.3. Phương pháp đánh
giá
UBND cấp huyện chỉ
đạo, hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC của UBND cấp xã theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Bảng 3 kèm theo Quyết định này.
2.4. Thời gian thực
hiện
UBND các xã, phường,
thị trấn thực hiện tự đánh giá và chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần quy định tại Bảng 3 kèm theo Quyết định này; gửi Báo cáo tự đánh giá chấm
điểm Chỉ số CCHC và tài liệu kiểm chứng kèm theo về UBND cấp huyện trước ngày
30/11 hằng năm.
2.5. Tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá
- Tùy tình hình thực
tế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định để đánh giá,
thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định do Chủ
tịch UBND cấp huyện quy định. Điểm thẩm định cuối cùng được thể hiện tại dòng
“Tổng điểm” của Bảng 3 kèm theo Quyết định này.
- UBND cấp huyện thực
hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp hạng Chỉ số CCHC của
UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) trước ngày 15/12 hằng năm.
2.6. Xếp hạng và công
bố chỉ số CCHC
- Chỉ số CCHC của các
đơn vị được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của các đơn vị được thể hiện ở dòng cuối
cùng của Bảng 3 kèm theo Quyết định này.
- Chỉ số thành phần
theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
- Kết quả Chỉ số CCHC
của UBND cấp xã được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- UBND cấp huyện thẩm
định kết quả tự đánh giá, công bố Chỉ số CCHC hằng năm của UBND cấp xã.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường
trực của Tổ thẩm định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện; có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong
phạm vi trách nhiệm của ngành, địa phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng
cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Tham mưu trình Chủ
tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm
điểm Chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Xây dựng báo cáo,
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong theo dõi, đánh giá thông qua phần mềm
đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC; mở rộng phần mềm đánh giá đến UBND cấp xã.
b) Căn cứ Quyết định
này, xây dựng kế hoạch tổ chức việc điều tra xã hội học phục vụ đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
c) Hằng năm, lập dự
toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt (cùng dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của
đơn vị). Riêng năm 2023, lập dự toán kinh phí triển khai việc điều tra xã hội
học trình UBND tỉnh cấp bổ sung theo quy định.
2. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí nguồn
lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các
nội dung phục vụ chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện (bao gồm các nội dung về thực hiện chấm điểm, điều tra xã hội học…),
quyết toán theo quy định. Đồng thời, cân đối các nguồn lực khác từ các dự án
(nếu có) để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
a) Triển khai thực
hiện xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị, địa phương;
tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Xử lý nghiêm theo
quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, đặc biệt là
hành vi cố ý làm sai lệch kết quả xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) UBND cấp huyện chỉ
đạo tổ chức triển khai việc đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của UBND
cấp xã trên địa bàn; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp hạng Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã; báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ).
4. UBND cấp xã
UBND cấp xã thực hiện
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của địa phương theo chỉ đạo, hướng dẫn của
UBND cấp huyện.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà
nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho việc triển khai
xác định Chỉ số CCHC được thực hiện hằng năm theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 4308/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành
Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
Bảng 1
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời (trước ngày 05/01 năm kế hoạch)
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ, thời gian hoàn thành, sản phẩm, kinh phí
|
0.5
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ
nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 0.5
|
|
|
|
|
Không xác định đầy
đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
- Từ 80% đến 100%
thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số
nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
- Dưới 80% kế
hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo định kỳ
|
3
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ
về CCHC (04 báo cáo): 1
- Báo cáo tình hình
thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính (04 báo cáo): 1
- Báo cáo đầy đủ về
chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ (02 báo cáo): 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.75
|
|
|
|
|
1.4
|
Đổi mới, sáng tạo
trong triển khai nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 1
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện nhiệm vụ
khác trong CCHC (công tác kiểm tra CCHC đối với phòng, ban, đơn vị trực
thuộc; công tác phối hợp; khắc phục sau kiểm tra; thực hiện các báo cáo
chuyên đề...)
|
2
|
|
|
|
1.5.1
|
Tổ chức thực hiện
kiểm tra công tác CCHC: 1
|
1
|
|
|
|
1.5.2
|
Phối hợp với các
ngành, các cấp trong thực hiện công tác CCHC: 1
|
1
|
|
|
|
1.6
|
Chất lượng công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC của sở, ngành
|
2
|
|
|
|
1.6.1
|
Hiệu lực của việc
triển khai các chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo sở, ngành về CCHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
1.6.2
|
Tác động của CCHC
đến quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12.5
|
|
|
|
2.1
|
Việc hoàn thành nhiệm
vụ UBND tỉnh giao xây dựng văn bản pháp luật hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
Nhiệm vụ xây dựng
văn bản theo chương trình công tác năm và các văn bản khác theo quy định.
|
|
Đánh giá theo công
thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức rà soát, hệ
thống hóa theo quy định các VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý
|
3.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành
các nhiệm vụ rà soát VBQPPL được giao hoặc theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá theo công
thức: b/a*điểm
tối đa.
Trong đó: a là tổng
số văn bản rà soát được kiến nghị xử lý; b là số văn bản được kiến nghị xử
lý.
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
Không có văn bản
phải xử lý sau kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
Có văn bản phải xử
lý sau kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Theo dõi, thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện các hoạt
động về theo dõi, thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm
quyền: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các
sở, ngành cấp tỉnh
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% kế
hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số nhiệm vụ cần xử lý theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã được xử lý.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá theo công
thức: b/a*điểm
tối đa.
Trong đó: a là tổng
số vấn đề cần xử lý; b là số vấn đề đã được xử lý.
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời kiến nghị
cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến cơ chế, chính
sách phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 100%
kiến nghị của cá nhân, tổ chức được trả lời thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số kiến nghị; b là số kiến nghị đã được xử lý. Trường hợp a =0 thì được điểm
tối đa
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kiến nghị
của cá nhân, tổ chức được trả lời: 0
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng thực thi
thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
3
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính kịp thời trong
tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2.6.2
|
Tính khả thi của
các VBPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2.6.3
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2.5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
Kiểm soát TTHC của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (baocaochinhphu.gov.vn)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
nội dung, đúng thời hạn quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ nội dung, chậm hạn so với quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
TTHC
|
2
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, tham mưu
cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
100 % TTHC được
niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
cấp tỉnh và Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC được
niêm yết công khai: 0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình
nội bộ giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
100 % TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100 % TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố:0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở, ngành cấp tỉnh
|
1.5
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.25
|
|
|
|
|
Không thực đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó: a là tổng số phản ánh, kiến nghị cần giải quyết; b là
số phản ánh, kiến nghị đã giải quyết.
Trường hợp a =0 thì
được điểm tối đa
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai kết quả
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
100% kết quả phản
ánh, kiến nghị đều được công khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% kết quả
phản ánh, kiến nghị được công khai: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
3.4.1
|
Số lượng TTHC (trừ
các TTHC đặc thù) thuộc thẩm quyền giải quyết (bao gồm cả các ban, chi
cục...) đưa ra thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lượng
TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được
tiếp nhận đúng quy định (thành phần hồ sơ, phiếu hẹn…): 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ
được tiếp nhận đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
thủ TTHC
|
1
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC được
giải quyết đúng hạn theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Đánh giá theo công
thức: b/a*điểm
tối đa.
Trong đó: a là tổng
số TTHC đã được giải quyết; b là số TTHC đã được giải quyết đúng hạn.
Trường hợp tỷ lệ
b/a <0.98 thì điểm đánh giá bằng 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả
giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
- Không công khai:
0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công khai xin lỗi
trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
- 100% hồ sơ trễ
hẹn được xin lỗi bằng văn bản: 1
- Dưới 100% hồ sơ
trễ hẹn được xin lỗi bằng văn bản: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3.8
|
Sự minh bạch trong
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3.9
|
Xử lý phản ánh kiến
nghị kịp thời
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban và các đơn vị sự
nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện hoặc
không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng cấp phó của phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng cấp phó của các phòng thuộc đơn vị trực thuộc của sở,
ngành cấp tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tình hình thực hiện
quy chế làm việc của đơn vị
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong
bố trí số lượng cấp phó
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính; Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng được giao: 1
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện tinh giản
biên chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
4
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở,
ngành cấp tỉnh đã phân cấp cho địa phương
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý /kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý /kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ngành
và địa phương
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
16.5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
3
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng bảng mô tả
công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của viên chức theo Danh
mục vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% các phòng,
ban, đơn vị thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% các
phòng, ban, đơn vị thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị trực thuộc (cơ quan sở, ban, ngành; ban, chi cục, đơn vị trực thuộc...) bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá theo công
thức: b/a*điểm
tối đa.
Trong đó: a là tổng
số cơ quan, đơn vị trực thuộc; b là số cơ quan, đơn vị bố trí công chức theo
đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm
được phê duyệt
|
1
|
|
|
Các đơn vị không có
ĐVSNCL không đánh giá tiêu chí này
|
|
Đánh giá theo công
thức:
b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số ĐVSNCL trực thuộc; b là số ĐVSLCL trực thuộc bố trí viên chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt.
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
- Trong năm KHÔNG
CÓ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành
(kể cả đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
- Trong năm nếu CÓ cán
bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành (kể cả
đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
Đánh giá theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt
ra theo kế hoạch năm; b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.4
|
Rà soát, bổ sung
thay thế quy hoạch cán bộ, quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời,
đúng quy định:1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Bổ nhiệm các vị trí
lãnh đạo, quản lý tại sở, ngành
|
3
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, chi cục và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý tại sở,
ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.5.3
|
Tình trạng tiêu cực
trong công tác bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý tại sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Luật phòng chống tham nhũng
các văn bản hướng dẫn
|
1.5
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch
thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm: 0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Thực hiện chuyển
đổi vị trí công tác theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số CCVC thực hiện chuyển đổi theo kế hoạch; b là số CCVC đã thực
hiện chuyển đổi trong năm.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
5.7.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.7.3
|
Tình trạng tiêu cực
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.8
|
Chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức các sở, ngành cấp tỉnh
|
2
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.8.2
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
tại cơ quan và đơn vị trực thuộc theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP (không tính đơn vị sự nghiệp công lập)
|
2
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị
định 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo theo
đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thu nhập tăng thêm
của đơn vị (TNTT)
|
1
|
|
|
|
|
Quy định tiêu chí
chi trả thu nhập tăng thêm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chi trả
thu nhập tăng thêm: 0.5
|
|
|
|
|
Không có thu nhập
tăng thêm: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy định
về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
3
|
|
|
|
6.2.1
|
Thực hiện quy định
về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Có sai phạm trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Công khai minh bạch
trong quản lý sử dụng tài chính công (sở, ban, chi cục, ĐVSN trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
|
Có thông báo kết
quả sử dụng kinh phí hàng quý, năm: 1
|
|
|
|
|
Không có thông báo:
0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số tiền phải nộp NSNN; b
là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tổ chức thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.25
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn
hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.25
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1
|
|
|
|
|
Có đầy đủ báo cáo
và đảm bảo thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo
hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện chế độ tự
chủ theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP hoặc Nghị định 60/2021/NĐ-CP đối với đơn vị
sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
Đơn vị không có
ĐVSNCL không thực hiện chấm điểm tại tiêu chí này
|
6.5.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
SNCL
|
1
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Báo cáo tình hình
thực hiện Nghị định 43/2005/NĐ-CP hoặc Nghị định 16/2015/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo theo
đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Có nhưng không đúng
thời gian quy định của cơ quan có thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.6
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính và tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
6.7
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
6.8
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Ban hành kế hoạch
chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành thì
đánh giá là: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành thì
đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ các cơ quan nhà nước
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
(trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
Đạt 100% các cơ
quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công
việc trên môi trường mạng: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn
bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn
vị thuộc sở, ban, ngành đã kết nối gửi nhận văn bản điện tử: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan,
đơn vị thuộc sở, ban, ngành đã kết nối gửi nhận văn bản điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng,
dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
7
|
|
|
|
7.3.1
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành việc số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định: 1
|
|
|
|
Năm 2023: 70%, mỗi
năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% (mục 2 phần III, Điều 1 Nghị
quyết số 76/NQ-CP
|
Không hoàn thành
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định:0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết; b là tổng tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến
Tính điểm theo công
thức b/a*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ;
b là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình: Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình
(gồm cả trực tuyến và trực tiếp); b là tổng số số hồ sơ giải quyết trực tuyến
toàn trình.
|
0.5
|
|
|
|
7.3.4
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:a tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh
toán trực tuyến
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh
toán trực tuyến.
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến; b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết
của TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh
toán trực tuyến
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến.
|
7.3.5
|
Chất lượng cung cấp
thông tin trên trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá
cán bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
8
|
Đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức
|
16
|
|
|
ĐTXXH
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|
|
Tổng điểm: 100
điểm. Trong đó:
- Điểm tự đánh
giá:63 điểm;
- Điểm đánh giá
lãnh đạo, cán bộ, công chức: 22 điểm;
- Điểm đánh giá mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức: 15 điểm.
|
|
|
|
|
Bảng 2
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
Ban hành trước
05/01 hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch hoặc ban hành chậm: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% thì
đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số nhiệm
vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Dưới 80% thì đánh
giá là: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo định kỳ
|
3
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ về
CCHC (04 báo cáo): 1
|
|
|
|
|
BC đầy đủ về thực
hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính (04 báo cáo): 1
|
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá,
xếp hạng Chỉ số CCHC đối với cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ về
chuyển đổi vị trí công tác (02 báo cáo): 0.5
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra
CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc huyện: phòng, ban, xã, thị trấn…
|
0.5
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
0.5
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ
quan, đơn vị:0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo
công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số vấn đề cần xử lý; b
là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.
|
|
|
|
|
Dưới 90% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
Thực hiện tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền khác: 0.75
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong cải
cách hành chính
|
1
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến:
0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Tổ chức đối thoại
với cá nhân, tổ chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện định kỳ
hàng quý/6 tháng/năm: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản
chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại
các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
1.7
|
Phụ trách trực tiếp
công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
trực tiếp phụ trách: 1
|
|
|
|
|
Giao cho cấp phó
đơn vị trực tiếp phụ trách: 0
|
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện nhiệm vụ
khác trong CCHC (công tác phối hợp, khắc phục sau kiểm tra, báo cáo chuyên
đề…)
|
1
|
|
|
|
1.9
|
Hiệu lực của việc
triển khai các chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo sở, ngành về CCHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
12.5
|
|
|
|
2.1.
|
Theo dõi, thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.1.1.
|
Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch hoặc ban hành chậm: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện các hoạt
động về theo dõi, thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Báo cáo công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
Ban hành báo cáo
kịp thời, có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành báo cáo
không kịp thời hoặc có số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80%
đến 100% nhiệm vụ của kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối
đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch;b là số nhiệm vụ
đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý văn bản QPPL
sau rà soát
|
0.5
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
Có xử lý nhưng chưa
đầy đủ hoặc chưa đúng thời gian: 0.25
|
|
|
|
|
Không xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai
và tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại cấp huyện
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức thực hiện
VBQPPL do cấp trên ban hành
|
0.5
|
|
|
|
100 % văn bản QPPL
do cấp trên ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100 % văn bản
QPPL do cấp trên ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch
kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
Có ban hành thì
đánh giá là: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành thì
đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý, giải quyết
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra; b là số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc
không kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
|
Có văn bản phải xử
lý sau kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
Không có văn bản
phải xử lý sau kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
2.5
|
Tuyên tuyền, phổ
biến pháp luật
|
1
|
|
|
|
Ban hành văn bản
(kế hoạch, công văn hướng dẫn tuyên truyền): 0.5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền bằng
hình thức khác: tổ chức hội nghị, hội thảo, hội thi, sân khấu hóa…): 0.5
|
|
|
|
|
2.6
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của các VBPL do địa phương ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2.7
|
Tính hợp lý của các
VBPL do địa phương ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2.8
|
Tính khả thi của
các VBPL do địa phương ban hành
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
2.9
|
Tính kịp thời phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBPL tại địa phương
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
Kiểm soát TTHC của UBND cấp huyện theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch
|
0.75
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch;b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (baocaochinhphu.gov.vn)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
nội dung, đúng thời hạn quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ, báo cáo chậm hạn so với quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
1
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của UBND cấp huyện được công khai, đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của UBND cấp xã được công khai, đầy đủ, đúng
quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã được
công khai, đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.25
|
|
|
|
|
Không thực đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai kết quả
xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
100% kết quả xử lý
hoặc kiến nghị xử lý được công khai: 0.25
|
|
|
|
|
Dưới 100% kết quả
xử lý hoặc kiến nghị xử lý được công khai: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đưa vào thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đưa vào thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lượng
TTHC của cấp huyện và cấp xã đưa vào thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông
|
0.5
|
|
|
|
Có TTHC tại cấp
huyện đưa vào thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
Có TTHC tại cấp xã
đưa vào thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
Không có TTHC đưa
vào thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Đưa TTHC ngành dọc
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của cấp huyện theo danh
mục được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% số
TTHC thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số
TTHC ngành dọc được phê duyệt; b là số TTHC ngành dọc đã thực hiện tiếp nhận.
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
0.5
|
|
|
|
100% hồ sơ của cấp
huyện và cấp xã được tiếp nhận đúng quy định (thành phần hồ sơ, phiếu hẹn…):
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ
được tiếp nhận đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Chứng thực bản sao
điện tử
|
0.5
|
|
|
|
Có phát sinh hồ sơ
chứng thực điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
Có phát sinh hồ sơ
chứng thực điện tử: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
1.5
|
|
|
|
3.5.1
|
Hồ sơ giải quyết
đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Đánh giá theo
công thức: (b/a)* 0.5. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a
<0.98 thì điểm đánh giá bằng 0
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Đánh giá theo công
thức: (b/a)* 0.5. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a
<0.98 thì điểm đánh giá bằng 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả
giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
Công khai đầy đủ
trên trang thông tin điện tử, tại trụ sở và Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Không công khai: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công khai xin lỗi
trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được xin lỗi bằng văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được xin lỗi bằng văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ trễ
hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được xin lỗi
bằng văn bản: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của
cán bộ, công chức
|
0.5
|
|
|
|
Không có công chức
vi phạm, không có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có đơn thư phản ánh
về công chức gây phiền hà, sách nhiễu (đã qua xác minh): 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3.9
|
Sự minh bạch trong
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
3.10
|
Xử lý phản ánh kiến
nghị kịp thời
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy
định của pháp luật về sắp xếp tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và
các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện hoặc
không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại cơ quan UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tình hình thực hiện
quy chế làm việc của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong
bố trí số lượng cấp phó
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
4.2
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
4
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước đã được
UBND tỉnh phân cấp cho địa phương
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đánh giá là:1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong
sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
12.5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn
thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ, kịp
thời thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị thuộc UBND cấp huyện (phòng và tương đương) bố trí công chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
0.25
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% số
cơ quan, đơn vị thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số cơ quan, đơn vị hiện có; b là số cơ quan, đơn vị đã thực
hiện bố trí .
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện có bố trí viên chức theo đúng vị trí
việc làm được phê duyệt
|
0.25
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% số
cơ quan, đơn vị thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.Trong đó:
a là tổng số cơ quan, đơn vị hiện có; b là số cơ quan, đơn vị đã thực hiện bố
trí.
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Xây dựng bảng mô tả
công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của viên chức theo Danh
mục vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0.25
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng tiến độ: 0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, không đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
5.1.5
|
Tính hợp lý trong
việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm tại đơn vị
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.2
|
Tuyển dụng, sử
dụng, quản lý công chức, viên chức
|
2.75
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện
|
0.25
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại cơ quan hành chính, ĐVSNCL trực thuộc
|
0.25
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương, lãnh đạo ĐVSNCL được bổ nhiệm đúng quy định và gửi
hồ sơ hậu kiểm theo hướng dẫn thì điểm đánh giá là: 0.25
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh
đạo cấp phòng và tương đương, lãnh đạo ĐVSNCL được bổ nhiệm đúng quy định
hoặc không gửi hồ sơ hậu kiểm bổ nhiệm thì điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.2.5
|
Tình trạng tiêu cực
trong công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý của UBND tỉnh cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.3
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80%
đến 100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số nhiệm vụ được phê duyệt trong kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã
thực hiện.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.3.4
|
Tính hiệu quả trong
việc bồi dưỡng CBCCVC cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.75
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện (kể
cả công chức cấp xã) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
Trong năm nếu có
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện (kể
cả công chức cấp xã) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Năng lực chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.4.4
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
5.5
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
100% số công chức
đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công
chức đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
100% số cán bộ đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Luật phòng chống tham nhũng
và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
1
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch
thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm: 0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Thực hiện chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo
theo kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số CCVC thực hiện chuyển đổi theo kế hoạch; b là số CCVC đã thực
hiện chuyển đổi trong năm.
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách của địa phương
|
3
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% thì
đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền
phải giải ngân theo kế hoạch; b là số tiền đã giải ngân.
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% thì
tính theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch; b là số tiền đã giải ngân.
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng kinh phí nguồn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
|
|
Không có sai phạm:
1
|
|
|
|
|
Có sai phạm: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Lập dự toán, chấp
hành dự toán và quyết toán ngân sách
|
1
|
|
|
|
6.2.1
|
Xây dựng và báo cáo
dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách
|
0.5
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng
báo cáo đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng
báo cáo không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện công khai
dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
Thực hiện công khai
đúng quy định và gửi báo cáo đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai
không đúng quy định hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
tại UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Báo cáo kết quả cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
0.5
|
|
|
|
Có báo cáo theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tiết kiệm kinh phí,
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và lao động hợp đồng
|
0.5
|
|
|
|
Thực hiện chi trả
thu nhập tăng thêm: 0.5
|
|
|
|
|
Không có thu nhập
tăng thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
6.4
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.5
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2020
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên thì đánh giá là: 1
|
|
|
|
|
Dưới 10% thì tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo thực hiện
chế độ tự chủ theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP hoặc Nghị định 60/2021/NĐ-CP đối
với đơn vị sự nghiệp
|
0.5
|
|
|
|
Có báo cáo theo
đúng thời gian quy định của cơ quan có thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo
hoặc báo cáo chậm: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2
|
|
|
|
6.5.1
|
Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị trực thuộc đã ban hành: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% đơn vị trực thuộc đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan
đơn vị trực thuộc đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
1
|
|
|
|
Có kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện chế độ
báo cáo về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo theo
đúng nội dung, đầy đủ mẫu biểu và đảm bảo thời gian quy định của cơ quan có
thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo
hoặc báo cáo chậm: 0
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
6.8
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo
sát
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
4
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
Có đầy đủ báo cáo định kỳ, đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo,
thiếu báo cáo, báo cáo không đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Hoàn thành chỉ tiêu
chuyển đổi số theo Quyết định 969/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh ngày
18/3/2022
|
1
|
|
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu:
1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 100% chỉ
tiêu: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% chỉ tiêu:
0
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
2.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn
bản điện tử của đơn vị với các cơ quan nhà nước trên phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc
|
0.5
|
|
|
|
100% số văn bản
được trao đổi dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) thì đánh giá là: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số văn
bản được trao đổi dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi dưới dạng điện tử sử dụng chữ ký số (trừ văn bản không được gửi nhận qua
môi trường mạng) tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
Số văn bản gửi đi
có ký số cá nhân đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ số đơn vị cấp
xã thực hiện trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường điện tử.
|
0.5
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ không đạt
100%: 0
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Thực hiện kết nối,
liên thông các phần mềm quản lý văn bản đến cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
100% UBND cấp xã
được kết nối: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% UBND cấp
xã được kết nối: 0
|
|
|
|
|
7.2.5
|
Hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
Có hệ thống: 0.5
|
|
|
|
|
Không có hệ thống:0
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
5.5
|
|
|
|
7.3.1
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành việc số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định: 1
|
|
|
|
Năm 2023: 60%, mỗi
năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% (mục 2 phần III, Điều 1 Nghị
quyết số 76/NQ-CP)
|
Không hoàn thành
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức b/a*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ;
b là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và trực
tiếp); b là tổng số số hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình.
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
1.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm tối
đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm tối
đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số
TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b
là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
7.3.5
|
Chất lượng cung cấp
thông tin trên trang thông tin điện tử của UBND huyện, xã
|
1
|
|
|
Thực hiện đánh giá cán
bộ, lãnh đạo, quản lý thông qua phiếu khảo sát
|
8
|
Đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức
|
15
|
|
|
ĐTXXH
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
|
|
Tổng điểm: 100
điểm. Trong đó:
- Điểm tự đánh giá:
63 điểm;
- Điểm đánh giá
lãnh đạo, cán bộ, công chức: 22 điểm;
- Điểm đánh giá mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức: 15 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời (trước ngày 15/01 hàng năm)
- Ban hành kịp
thời: 1
- Ban hành không
kịp thời (trong Quý I năm đánh giá): 0.5
- Không ban hành: 0
|
1
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian, phù hợp với kế hoạch CCHC của huyện, sát với
tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai
- Xác định đầy đủ
nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1
- Không xác định đầy
đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0
|
1
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
- Từ 80% đến 100%
thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số
nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
- Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo định kỳ
- Báo cáo đầy đủ về
CCHC (04 BC): 2
- Báo cáo đầy đủ về
thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính (04 BC): 2
|
4
|
|
|
Các báo cáo phải
đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định. Nếu chậm 01 báo cáo
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó.
|
1.3
|
Công tác tự kiểm
tra, giám sát CCHC tại địa phương
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức thực hiện
kiểm tra, giám sát công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
- Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
- Dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0.5
|
|
|
|
|
- Thực hiện các
hình thức tuyên truyền khác: 0.5
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Có từ 02 sáng
kiến trở lên: 2
- Có 01 sáng kiến:
1
- Không có sáng
kiến: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
- Hoàn thành đúng
tiến độ 100% nhiệm vụ được giao: 2
- Hoàn thành dưới
100% nhiệm vụ thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a
là tổng số nhiệm vụ được giao; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
2
|
|
|
|
1.7
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu phát triển KT-XH được giao
- 100% chỉ tiêu đạt
và vượt: 2
- Dưới 100% chỉ
tiêu đạt thì tính theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng
số chỉ tiêu được giao; b là số chỉ tiêu đã hoàn thành.
|
2
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) tại địa phương
- 100 % Văn bản
QPPL do Trung ương, tỉnh, huyện ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 1
- Dưới 100 % Văn
bản QPPL do Trung ương, tỉnh ban hành được tổ chức triển khai thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện các hoạt
động theo dõi, thi hành pháp luật
|
7
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
- Có ban hành kế
hoạch: 1
- Không ban hành kế
hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
2.2.2
|
Báo cáo công tác
theo dõi, thi hành pháp luật:
- Báo cáo đầy đủ, đúng
thời gian: 1
- Không báo cáo: 0
|
1
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện các hoạt
động về theo dõi, thi hành pháp luật:
- Thu thập thông
tin về tình hình theo dõi, thi hành pháp luật: 1
- Kiểm tra tình
hình theo dõi, thi hành pháp luật: 1
- Điều tra, khảo
sát tình hình theo dõi, thi hành pháp luật: 1
|
3
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
- Ban hành đầy đủ
văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi, thi hành pháp luật theo
thẩm quyền: 2
- Không ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi, thi hành pháp
luật theo thẩm quyền: 0
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát,
xử lý văn bản QPPL tại địa phương
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Triển khai việc
kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL tại địa phương
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện:
0
|
1
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL
trái pháp luật sau kiểm tra, rà soát
|
1
|
|
|
|
- Đã xử lý hoặc
tham mưu xử lý đầy đủ, đúng thời gian thì điểm đánh giá là: 1;
- Có xử lý nhưng
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thời gian: 0.5;
- Không xử lý:0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Báo cáo năm về kết
quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại địa phương
|
1
|
|
|
|
- Có báo cáo đảm
bảo thời gian và nội dung theo quy định: 1
|
|
|
|
|
- Không đảm bảo
thời gian hoặc nội dung theo quy định: 0.
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
Kiểm soát TTHC theo quy định:
- Ban hành kịp
thời: 1
- Không ban hành
hoặc ban hành không kịp thời: 0
|
1
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch:
- Hoàn thành từ 80%
đến 100% kế hoạch thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao; b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
- Hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ hàng quý, năm về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (baocaochinhphu.gov.vn)
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
nội dung, đúng thời hạn quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ nội dung, chậm hạn so với quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
2
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại
nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
- Đầy đủ, đúng quy
định: 1
- Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC trên
trang Thông tin điện tử của đơn vị:
- Đầy đủ, đúng quy
định: 1
- Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
- 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
3.3.2
|
Công khai kết quả
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
- 100% kết quả xử
lý hoặc kiến nghị xử lý được công khai: 1
- Dưới 100% kết quả
xử lý hoặc kiến nghị xử lý được công khai: 0
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
4
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa:
- Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 1
- Dưới 100% số
lượng TTHC: 0
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
TTHC hoặc nhóm TTHC
được thực hiện theo hình thức liên thông:
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện:
0
|
1
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ TTHC:
- 100% hồ sơ được
tiếp nhận đúng quy định (thành phần hồ sơ, phiếu hẹn…): 1
- Dưới 100% hồ sơ
được tiếp nhận đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện lấy ý
kiến đánh giá sự hài lòng người dân, doanh nghiệp khi giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
3
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được
giải quyết đúng hạn theo quy định
Tính theo công
thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số hồ sơ đã được giải quyết; b là số hồ sơ đã được giải quyết đúng hạn.
Trường hợp tỷ lệ
b/a <0.98 thì điểm đánh giá bằng 0
|
1
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
- Công khai tại trụ
sở của UBND cấp xã: 0.5
- Công khai trên
trang thông tin điện tử của UBND cấp xã: 0.5
- Không công khai:
0.
|
1
|
|
|
|
3.5.3
|
Chứng thực bản sao
điện tử
- Có phát sinh hồ
sơ chứng thực điện tử: 1
- Không phát sinh
hồ sơ chứng thực điện tử: 0
|
1
|
|
|
|
3.6
|
Công khai xin lỗi
trong giải quyết TTHC
- 100% hồ sơ trễ
hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được xin lỗi bằng văn bản: 1
- Dưới 100% hồ sơ trễ
hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được xin lỗi bằng văn bản: 0
|
1
|
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của
cán bộ, công chức
- Không có công
chức vi phạm, không có đơn thư phản ánh về công chức gây phiền hà, sách
nhiễu: 1
- Có đơn thư phản
ánh về công chức gây phiền hà, sách nhiễu (đã qua xác minh): 0
|
1
|
|
|
|
3.8
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
- Đảm bảo theo quy
định: 1
- Không đảm bảo
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Ban hành quy chế
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
- Đã ban hành và
sửa đổi kịp thời theo quy định:1
- Không ban hành
hoặc không sửa đổi kịp thời:0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
11
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của TW, UBND tỉnh về hệ thống chính quyền cơ sở
|
5
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện quy chế
làm việc của UBND
- Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1
- Thực hiện chưa
đầy đủ hoặc chưa đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
4.1.2
|
Kiểm điểm thực hiện
Quy chế làm việc hàng năm
- Có báo cáo đánh
giá kiểm điểm theo quy định: 2
- Không báo cáo
đánh giá kiểm điểm: 0
|
2
|
|
|
|
4.1.3
|
Kết quả thực hiện
Quy chế làm việc
- Không có CBCC vi
phạm quy chế:2
- Có CBCC vi phạm
thì đánh giá là: 0
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy chế
dân chủ và dân vận chính quyền ở đơn vị
- Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định quy chế dân chủ: 1
- Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định công tác dân vận chính quyền: 1
- Không thực hiện:
0
|
2
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại đơn vị
- Sử dụng không
vượt quá số lượng người làm việc được giao: 2
- Sử dụng vượt quá
số lượng người làm việc được giao: 0
|
2
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do UBND cấp tỉnh, cấp huyện phân cấp cho UBND cấp xã
- Thực hiện đầy đủ
các quy định: 2
- Không thực hiện
đầy đủ các quy định: 0
|
2
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
cán bộ, công chức theo vị trí chức danh
|
1
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 1
- Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ, công chức cấp xã
|
4
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã:
- Đạt 100% số công
chức đạt chuẩn: 2
- Dưới 100% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
2
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã:
- Từ 80% đến 100%
số cán bộ đạt chuẩn thì tính theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tổng số cán bộ, công chức; b là số cán bộ, công chức đạt chuẩn
- Dưới 80% số cán
bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
Đánh giá theo công
thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số cán bộ, công chức cử đi
theo kế hoạch; b là số cán bộ, công chức đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức
|
5
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại công chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ của đội ngũ cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến 100%
thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số
cán bộ, công chức; b là số cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ.
- Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
|
- Trong năm không
có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 2
- Trong năm nếu có
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Về người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
- Bố trí số lượng
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
- Bố trí số lượng
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không đúng theo quy định:
0.
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
6
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm:
- Từ 80% đến 100%
thì đánh giá theo công thức b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số
tiền phải giải ngân theo kế hoạch; b là số tiền đã giải ngân.
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách:
- Từ 80% đến 100%
số kiến nghị được thực hiện thì đánh giá theo công thức: b/a*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng số kiến nghị, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; b là số
kiến nghị đã được thực hiện.
- Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng kinh phí nguồn ngân sách nhà nước
- Không có sai
phạm: 2
- Có sai phạm: 0
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện công khai
dự toán, quyết toán ngân sách và các hoạt động tài chính xã
- Thực hiện đúng
quy định: 2.
- Không đúng quy
định: 0.
|
2
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
- Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1;
- Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0.
|
|
|
|
|
6.4
|
Xây dựng và thực
hiện Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành Quy
chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng quy định: 1;
- Có ban hành Quy
chế chi tiêu nội bộ nhưng thực hiện chưa đảm bảo đúng quy định: 0.5
- Chưa ban hành Quy
chế chi tiêu nội bộ: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị:
- Đã ban hành đầy
đủ theo quy định: 2
- Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 1
- Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
3
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch
chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Báo cáo kết quả
thực hiện chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
Có đầy đủ báo cáo
định kỳ, đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo,
thiếu báo cáo, báo cáo không đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin tại đơn vị
|
2.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi dưới dạng điện tử (trừ văn bản không được gửi nhận qua môi trường mạng):
- 100% số văn bản
được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 1
- Dưới 100% số văn
bản được xử lý đúng quy trình trên phần mềm: 0
|
0.5
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ văn bản đi có
sử dụng chữ ký số cơ quan (trừ văn bản không được gửi nhận qua môi trường
mạng):
- Đạt 100% số văn
bản: 1
- Dưới 100% số văn
bản: 0
|
1
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ văn bản đi có
sử dụng chữ ký số lãnh đạo
- Đạt 100% số văn
bản: 1
- Dưới 100% số văn
bản: 0
|
1
|
|
|
|
7.3
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành việc số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định: 2
|
|
|
|
Năm 2023: 55%, mỗi
năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% (mục 2 phần III, Điều 1 Nghị
quyết số 76/NQ-CP
|
Không hoàn thành
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
5.5
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến
Tính điểm theo công
thức b/a*điểm tối đa. Trong đó:a là tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ;
b là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
2
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình
Tính điểm theo công
thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và trực
tiếp); b là tổng số số hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình.
|
2
|
|
|
|
7.4.3
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
1.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm tối
đa.
Trong đó: a là tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó: a là tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến được tính theo công thức (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó: a là tổng
số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b là số hồ sơ có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
7.5
|
Hoạt động của trang
thông tin điện tử (TTĐT):
- Cập nhật thường
xuyên, đầy đủ: 1
- Trang TTĐT không
hoạt động hoặc không cập nhật đầy đủ: 0
|
1
|
|
|
|
7.6
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001
|
2
|
|
|
|
7.7.1
|
Công bố hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý tại UBND
cấp xã
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Duy trì, cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý
tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3049/QĐ-UBND ngày 28/08/2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|