Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3042/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Trần Văn Dũng
Ngày ban hành: 01/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3042/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 2025;

Căn cứ Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).

Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu được giao tại Kế hoạch.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp vướng mắc, khó khăn của các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VP: LĐVP, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KS (Ánh).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Dũng

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong tỉnh

a) TTHC nội bộ xác định tại Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Kế hoạch 1085), gồm:

TTHC nội bộ giữa các sở, ban, ngành và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh (gọi chung là sở ngành) với nhau; TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh (UBND tỉnh/sở ngành với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện (gọi chung là phòng, ban huyện), UBND cấp xã) tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

b) TTHC nội bộ trong từng sở ngành, nội bộ trong UBND cấp huyện, nội bộ trong UBND cấp xã do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

c) Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.

d) Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.

2. Đối tượng thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa

a) Thống kê, rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh, gồm những TTHC nội bộ nêu tại mục 1 Phần I Kế hoạch này.

b) Sở ngành nào chủ trì tham mưu ban hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì cơ quan, đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa (sau đây gọi là sở ngành chủ trì).

II. MỤC TIÊU

Bảo đảm thống kê đầy đủ TTHC nội bộ trong tỉnh, đạt tỷ lệ cắt giảm TTHC và chi phí tuân thủ TTHC được giao tại Kế hoạch 1085, bảo đảm phù hợp và khả thi.

1. Về thống kê, công bố, công khai

Trước ngày 31 tháng 3 năm 2023, 100% TTHC nội bộ trọng tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu); 100% TTHC được công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các sở ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.

2. Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa

Trước ngày 31 tháng 12 năm 2024, 100% TTHC nội bộ trong tỉnh được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:

- Trước ngày 31 tháng 9 năm 2023: sở ngành chủ trì rà soát và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2023: Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

- Trước ngày 31 tháng 9 năm 2024: sở ngành chủ trì rà soát và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2024: Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

III. YÊU CẦU

1. Các sở ngành, UBND cấp huyện xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị trong giai đoạn 2022 - 2025.

2. Các sở ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.

3. Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các sở ngành và TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh.

4. Các sở ngành, UBND cấp huyện chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện.

IV. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

1. Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn, hướng dẫn

a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thống kê, công bố, công khai, rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: các sở ngành, UBND cấp huyện.

- Thời hạn hoàn thành: tháng 11 năm 2022.

- Sản phẩm: văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.

b) Phối hợp Văn phòng Chính phủ nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; phát triển tính năng rà soát TTHC nội bộ trên các hệ thống thông tin của Văn phòng Chính phủ để đáp ứng yêu cầu triển khai Kế hoạch: giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì khi có yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

c) Tham dự tập huấn do Văn phòng Chính phủ tổ chức và tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các cơ quan, đơn vị.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: các sở ngành, UBND cấp huyện.

- Thời hạn hoàn thành: sau thời gian Văn phòng Chính phủ tổ chức tập huấn 15 ngày (dự kiến trong tháng 01 năm 2023).

- Sản phẩm: các hội nghị tập huấn được tổ chức.

d) Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của các sở ngành, UBND cấp huyện:

- Cơ quan chủ trì: các sở ngành, UBND cấp huyện.

- Thời hạn hoàn thành: tháng 11 năm 2022.

- Sản phẩm: kế hoạch của các sở ngành, UBND cấp huyện được ban hành.

2. Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ

a) Cơ quan chủ trì: các sở ngành chủ trì thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC nội bộ theo phạm vi và đảm bảo thời gian tại Phần I, II Kế hoạch này.

b) Cơ quan phối hợp: các sở ngành có liên quan và UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh (đối với TTHC nội bộ theo Kế hoạch 1085).

c) Thời hạn hoàn thành: đảm bảo công bố trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.

d) Sản phẩm:

- Quyết định công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của các sở ngành.

- TTHC nội bộ đã công bố được công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.

Nội dung chi tiết tại Phần I của phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

3. Tổ chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh

a) Cơ quan chủ trì: các sở ngành chủ trì.

b) Cơ quan phối hợp: các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện.

c) Thời hạn hoàn thành:

- Phê duyệt phương án:

+ Lần 1: trước ngày 31 tháng 12 năm 2023;

+ Lần 2: trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.

- Thực thi phương án:

+ Lần 1: trước ngày 30 tháng 6 năm 2024;

+ Lần 2: trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

Thời hạn cụ thể xác định tại quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của từng sở ngành.

d) Sản phẩm:

- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của từng sở ngành.

- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

Nội dung chi tiết tại Phần II của phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

(Đính kèm phụ lục)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở ngành, UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, Kế hoạch này và hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh tổ chức nội bộ quán triệt nhất là mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch để triển khai thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ kế hoạch UBND tỉnh đã đề ra.

Đối với TTHC nội bộ trong từng sở ngành, nội bộ trong UBND cấp huyện, nội bộ trong UBND cấp xã hoàn thành theo tiến độ của Kế hoạch này hoặc sau Kế hoạch này nhưng thời gian không quá 30 ngày.

- Phân công cán bộ kiểm soát TTHC nội bộ tham gia tập huấn, tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này tại cơ quan, đơn vị mình.

- Tổ chức thống kê công bố, rà soát cho từng TTHC nội bộ thuộc lĩnh vực quản lý được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra (đảm bảo cắt giảm, kiến nghị đơn giản hóa tối thiểu 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ thủ tục theo Kế hoạch 1085).

2. Ngoài rà soát TTHC nội bộ trong tỉnh, giao các sở ngành phối hợp với bộ, ngành Trung ương liên quan thực hiện nội dung nêu tại mục 3 Phần IV Kế hoạch 1085; các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải phối hợp tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch 1085 (khi bộ, ngành Trung ương liên quan yêu cầu, hướng dẫn hoặc gửi lấy ý kiến đối với phương án đơn giản hóa...).

3. Các sở ngành, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.

5. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm

a) Tham gia các lớp tập huấn của Văn phòng Chính phủ tổ chức và hướng dẫn thống kê, rà soát TTHC nội bộ cho các sở ngành chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch này.

b) Kiểm tra, xác nhận chất lượng biểu mẫu thống kê, rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm tra trong trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.

c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên quan.

Trong quá trình thực hiện thống kê, rà soát, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở ngành, UBND cấp huyện thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ phía các sở ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định.

6. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã phối hợp với các sở ngành trong thực hiện thống kê, rà soát, đánh giá các quy định, TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.

7. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách TTHC giai đoạn 2022 - 2025 và xem xét đề xuất khen thưởng.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, có những khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) xem xét, chỉ đạo, bổ sung./.

PHỤ LỤC

(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Số TT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Bắt đầu

Hoàn thành

I

Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ

1

Thống kê TTHC nội bộ trong tỉnh

1.1

Lập danh mục và điền Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ giữa các sở ngành

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan

Trong tháng 01 năm 2023

Trước ngày 15/01/2023

Danh mục và các biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ (đã được điền)

1.2

Lập danh mục và điền Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh (UBND tỉnh/sở ngành với UBND cấp huyện/phòng ban huyện, UBND cấp xã)

Sở ngành chủ trì

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

-nt-

-nt-

-nt-

1.3

Lập danh mục và điền Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ trong từng sở ngành, nội bộ trong UBND cấp huyện, nội bộ trong UBND xã

Sở ngành chủ trì

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

-nt-

-nt-

-nt-

1.4

Tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến để các sở ngành hoàn thiện biểu mẫu thống kê

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

15/01/2023

Trước ngày 15/02/2023

Văn bản

2

Công bố TTHC nội bộ đã thống kê

2.1

Dự thảo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố TTHC và gửi lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân (nếu cần)

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

15/02/2023

Trước ngày 01/3/2023

Quyết định (dự thảo)

2.2

Hoàn thiện biểu mẫu thống kê và dự thảo; trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố.

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan

01/3/2023

15/3/2023

Quyết định (dự thảo) đã được hoàn thiện

2.3

Ban hành quyết định công bố TTHC nội bộ và gửi Văn phòng Chính phủ

Chủ tịch UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

Trong tháng 3 năm 2023

Trước ngày 31/3/2023

Quyết định

3

Cập nhật và công khai TTHC nội bộ trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

Trong tháng 4 năm 2023

Trước ngày 30/4/2023

TTHC nội bộ trong tỉnh được công khai

4

Công khai TTHC nội bộ trên Trang Thông tin điện tử của các sở ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Trong tháng 4 năm 2023

Trong tháng 5 năm 2023

TTHC nội bộ trong tỉnh được công khai

II

Tổ chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ

01/4/2023

Trước ngày 30/6/2025

1

Lần 1:

01/4/2023

Trước ngày 30/6/2024

1.1

Rà soát (theo mẫu): rà soát 50% TTHC nội bộ đã công bố

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/4/2023

Trước ngày 30/6/2023

50% TTHC nội bộ đã công bố được rà soát và đơn giản hóa đạt tỷ lệ 20%

1.2

Phê duyệt phương án đơn giản hóa

1.2.1

Trình dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/7/2023

Trước ngày 30/9/2023

Quyết định (dự thảo)

1.2.2

Thẩm định phương án, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết), trình UBND tỉnh ký phê duyệt phương án.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành, UBND cấp huyện

01/10/2023

Trước ngày 20/12/2023

Văn bản

1.2.3

Ban hành quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa

Chủ tịch UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

21/12/2023

Trước ngày 31/12/2023

Quyết định

1.3

Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

01/01/2024

Trước ngày 30/6/2024

1.3.1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định/văn bản để thực thi phương án (đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định).

Sở ngành chủ trì

Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/01/2024

Trước ngày 31/5/2024

Văn bản/ quyết định (dự thảo)

1.3.2

Kiểm tra dự thảo, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

01/6/2024

Trước ngày 20/6/2024

Văn bản

1.3.3

Ban hành quyết định/văn bản thực thi

Chủ tịch UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

21/6/2024

Trước ngày 30/6/2024

Quyết định/văn bản

2

Lần 2:

01/4/2024

Trước ngày 30/6/2025

2.1

Rà soát (theo mẫu): rà soát 50% TTHC nội bộ đã công bố còn lại

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/4/2024

Trước ngày 30/6/2024

50% TTHC nội bộ đã công bố (còn lại) được rà soát và đơn giản hóa đạt tỷ lệ 20%

2.2

Phê duyệt phương án đơn giản hóa

2.2.1

Trình dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.

Sở ngành chủ trì

Sở ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/7/2024

Trước ngày 30/9/2024

Quyết định (dự thảo)

2.2.2

Thẩm định phương án, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết), trình UBND tỉnh ký phê duyệt phương án.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành, UBND cấp huyện

01/10/2024

Trước ngày 20/12/2024

Văn bản

2.2.3

Ban hành quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa

Chủ tịch UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

21/12/2024

Trước ngày 31/12/2024

Quyết định

2.3

Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

01/01/2025

Trước ngày 30/6/2025

2.3.1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định/văn bản để thực thi phương án (đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định).

Sở ngành chủ trì

Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện

01/01/2025

Trước ngày 31/5/2025

Văn bản/ quyết định (dự thảo)

2.3.2

Kiểm tra dự thảo, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành

Văn phòng UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

01/6/2025

Trước ngày 20/6/2025

Văn bản

2.3.3

Ban hành quyết định/văn bản thực thi

Chủ tịch UBND tỉnh

Sở ngành chủ trì

21/6/2025

Trước ngày 30/6/2025

Quyết định/văn bản

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3042/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


74

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.134.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!