ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3035/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND
CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5204/QĐ-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 12 tháng 11 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh ứng phó sự cố
tràn dầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp
huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, pmtrang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
2.002673
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
- Nộp qua hệ thống Bưu chính
công ích.
- Các hình thức phù hợp khác
(trực tuyến)
|
Không quy định
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-
TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó
với sự cố tràn dầu.
|
02
|
2.002674
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho
xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3, các cảng
xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
- Nộp qua hệ thống Bưu chính
công ích.
- Các hình thức phù hợp khác
(trực tuyến)
|
Không quy định
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với
sự cố tràn dầu.
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
01
|
2.002675
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có
nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ UBND cấp huyện
- Nộp qua hệ thống Bưu chính
công ích.
- Các hình thức phù hợp khác
(trực tuyến)
|
Không quy định
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-
TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó
với sự cố tràn dầu.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục thẩm định và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng, cơ sở, dự án
tại địa phương) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (không
kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
quy định từ khoản 3 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thông báo cho các
cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai theo chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi có sự thay đổi các điều kiện dẫn đến thay đổi nội
dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thì phải cập nhật định kỳ hàng năm; khi có
những thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa vượt quá khả năng ứng phó so với
phương án trong kế hoạch phải lập lại kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu.
Phụ lục II
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố
tràn dầu của …..
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí
địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất,
quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương
tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 -
3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ
nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó
kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ
ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức
mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu
quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn
và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước,
trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ
các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn
vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện
khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng,
phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả
môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01
kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy
tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố….
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ
huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành
của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch
đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó,
khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng
phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng
phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ
CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
2. Thủ tục thẩm định và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho
xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3, các
cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng địa phương; Tổng
kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3;
các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT) xây dựng
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, báo cáo cơ quan chủ quản thẩm định (Đối với
các kho xăng dầu gắn liền với cảng xăng dầu thì xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu chung cho kho, cảng), gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
quy định tại khoản 6 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thông báo cho các
cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai theo chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu.
Phụ lục II
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố
tràn dầu của …..
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí
địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất,
quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương
tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 -
3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ
nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó
kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ
ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức
mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu
quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn
và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước,
trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ
các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn
vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện
khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng,
phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả
môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01
kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy tổ
chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố….
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ
huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành
của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch
đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó,
khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng
phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng
phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
UBND HUYỆN (CHỦ
CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy
cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh
xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên
sông, trên biển) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thông báo cho
các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai theo chức
năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn
dầu.
Phụ lục III
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố
tràn dầu của …..
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí
địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động)
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất,
quy mô, công nghệ của cơ sở)
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương
tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 -
3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ
nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó
kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ
ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức
mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu
quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn
và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước,
trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ
các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn
vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện
khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng,
phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả
môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01
kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy
tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố….
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ
huy, chỉ đạo công tác ứng phó);
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát;
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ;
4. Các Ban ngành của cơ sở;
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành
của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch
đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu;
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó,
khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng
phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng
phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ CƠ
SỞ
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thẩm định và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có
nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh
xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên
sông, trên biển) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc
(không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thông báo cho
các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai theo chức
năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn
dầu.
Phụ lục III
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố
tràn dầu của …..
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí
địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động)
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất,
quy mô, công nghệ của cơ sở)
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương
tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 -
3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ
nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó
kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ
ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức
mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu
quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn
và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước,
trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ
các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn
vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện
khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng,
phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả
môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01
kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố…
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy
tổ chức ứng phó…
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố….
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ
huy, chỉ đạo công tác ứng phó);
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát;
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ;
4. Các Ban ngành của cơ sở;
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành
của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch
đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu;
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó,
khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng
phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng
phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ CƠ
SỞ
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|