ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN
GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
9165/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 105/TTr-STTTT
ngày 23/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết trong lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông (06 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
(địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ:http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/12/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại
Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở,
Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA VỀ
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Đơn giản hóa thời hạn
giải quyết các TTHC được công bố tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 02/8/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết mới
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ
tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
09 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
2
|
Thủ
tục Gia hạn giấy phép thiết lập trang
thông tin điện
tử tổng hợp
|
09 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
3
|
Thủ
tục Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
09 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
4
|
Thủ
tục Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh
nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
06 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
5
|
Thủ
tục Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
25 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Luật báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
6
|
Thủ
tục Thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép Xuất bản bản tin
|
12 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không phí
|
- Luật báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, doanh nghiệp có giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên của tổ chức,
doanh nghiệp;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ
tại Việt Nam;
- Thay đổi nhân sự chịu trách
nhiệm;
- Thay đổi, bổ sung nội dung
thông tin, phạm vi cung cấp cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên
trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cấp cho các thiết bị
di động).
b) Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ
sơ đề nghị đến cơ quan cấp giấy phép.
Trong thời hạn 09 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định,
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội
dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng minh có
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
2.8. Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Thủ tục
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
4.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 30 (ba mươi)
ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ
chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép.
- Trong 09 (chín) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định,
cấp gia hạn giấy phép. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy phép được gia hạn không
quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu
rõ thời gian gia hạn)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
4.7 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
4.8. Lệ phí: Không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (đính kèm ngay sau thủ tục): Không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
3. Thủ tục
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
3.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được,
tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 09
(chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối sẽ có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại
giấy phép);
- Trường hợp giấy phép bị hư hỏng
thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
3.8. Lệ phí: Không
có
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Thủ tục
Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1.1. Trình tự thực hiện
- Trang thông tin điện tử tổng
hợp đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải
thông báo đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày thay đổi.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày
kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi
giấy xác nhận cho tổ chức, doanh nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Hồ sơ thông báo thay đổi chủ
sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu;
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp, nội dung bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp;
số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; những nội dung thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
16. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
1.8. Lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
5. Cấp giấy
phép xuất bản bản tin
1.1. Trình tự thực hiện: Cơ
quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở
Thông tin và Truyền thông.
Trong thời hạn 25 (hai mươi
lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xuất bản bản tin bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép
xuất bản bản tin;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
- Sơ yếu lý lịch của người chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin;
- Mẫu trình bày tên gọi của bản
tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng
tiếng nước ngoài).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 25 ngày
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản bản tin
1.8. Lệ phí (nếu có): Theo
quy định của Bộ Tài chính
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép
xuất bản bản tin (Mẫu số 07 - ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cấp giấy phép xuất bản
bản tin gồm:
a) Có người chịu trách nhiệm về
việc xuất bản bản tin;
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù
hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;
c) Xác định rõ tên bản tin, mục
đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn
ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;
d) Có địa điểm làm việc chính
thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật báo chí ngày 05/4/2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Mẫu số 07: Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin: ...................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………..
Fax:..............................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ………….. Cấp ngày:
........................................................................
- Cơ quan cấp:
.........................................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất
bản Bản tin:
- Họ và tên: …………….Sinh ngày:
……………Quốc tịch:.................................
- Chức
danh:............................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số:
……………… Nơi cấp:.....................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:........................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ........................................................................................
4. Mục đích xuất bản: .........................................................................................
5. Nội dung thông tin: .........................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: ..........................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ..........................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: ..................................................................................................
- Khuôn khổ:
...........................................................................................................
- Số trang:
................................................................................................................
- Số lượng:
.............................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:
..............................................................................................
9. Nơi in: ...............................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản
tin: ...........................................................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................
- Điện thoại:
……………………………Fax:.......................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
……, ngày... tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục
thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép xuất bản bản tin
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu
thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải gửi
văn bản đề nghị đến Sở Thông tin và Truyền thông cho phép thay đổi.
- Trong thời hạn 12 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem
xét giải quyết việc thay đổi; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin bao gồm:
- Văn bản đề nghị thay đổi của
cơ quan, tổ chức;
- Sơ yếu lý lịch của người chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm
xuất bản bản tin);
- Mẫu trình bày tên gọi của bản
tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi
bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
2.8. Lệ phí: Theo quy định
của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
- Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật báo chí số 103/2016/QH13
ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.