ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 301/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 12 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH ĐƯA CÁN BỘ TRẺ TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VỀ LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 -2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/1T-BTC
ngày 29 tháng 12 nam 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế
tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác
xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTTT
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phê duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại
vùng đồng bằng sông Cửu Long” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 382/TTr-SNN-PTNT ngày 08 tháng
10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành,
đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc
Liêu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc
Liêu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trang tâm CB - TH;
- Lưu: VT, (Trạng55).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH ĐƯA CÁN BỘ TRẺ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
VỀ LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số
1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Phê duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt
nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp; Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch Triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ
tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2019-2020, với nội dung như sau:
1. Căn cứ xây dựng
kế hoạch:
- Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt. Chương trình hỗ trợ phát
triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
- Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính
hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức
lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã
giai đoạn 2015 - 2020;
- Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTTT ngày
09 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê
duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp;
- Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 17
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 11
tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
2. Mục tiêu:
- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại
vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” và “Kế hoạch phát triển
15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm
2020” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thực hiện thí điểm hỗ trợ kinh phí
cho 07 cán bộ trẻ về làm việc ở 07 hợp tác xã (HTX) tham gia đề án thí điểm
theo Quyết định 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Yêu cầu:
- Việc thực hiện đưa cán bộ trẻ về
làm việc tại các hợp tác xã tham gia đề án thí điểm phải tuân thủ các quy định
về tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục theo Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày
09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tuân thủ đầy đủ
các quy định theo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện thí điểm đối với các hợp
tác xã tham gia đề án thí điểm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo xuất phát từ nhu cầu sản xuất kinh doanh của các
hợp tác xã.
- Quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi để cán bộ trẻ tiếp tục gắn bó, cống hiến đóng góp cho các hợp tác xã, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho hợp tác xã; thường xuyên kiểm tra, đánh
giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm và báo cáo đầy đủ, kịp thời về Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Các hợp tác xã tự chủ, tự quyết định
và tự chịu trách nhiệm việc lựa chọn và ký hợp đồng lao động với cán bộ đáp ứng
tiêu chuẩn theo quy định.
4. Nội dung thực
hiện:
4.1. Tiêu chí lựa
chọn hợp tác xã nông nghiệp tham gia thí điểm thu hút cán bộ trẻ tốt nghiệp đại
học, cao đẳng về làm việc:
- Hợp tác xã tổ chức và hoạt động
theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Ưu tiên lựa chọn hợp tác xã có hoạt
động liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; sản xuất theo hợp
đồng của doanh nghiệp; tham gia chuỗi giá trị nông sản hoặc xây dựng vùng
nguyên liệu phục vụ chế biến xuất khẩu với doanh nghiệp; áp dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ cao, các tiêu chuẩn, quy trình sản xuất nông sản an toàn, bền vững,
bảo vệ môi trường.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh cụ
thể có nhu cầu tuyển dụng cán bộ chuyên môn; có phương án sử dụng lao động phù
hợp hiệu quả đối với cán bộ trẻ dự kiến tuyển dụng.
- Hợp tác xã xây dựng bộ hồ sơ đề nghị
gửi cấp thẩm quyền xem xét; ưu tiên các hợp tác xã có phương án trả lương bổ
sung cho cán bộ.
4.2. Số lượng,
mức hỗ trợ và thời gian thực hiện thí điểm:
a) Về số lượng: Hỗ trợ cho 07 hợp tác xã (theo Phụ lục 01
đính kèm) tham gia theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; đã xây dựng bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ thí điểm gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nôn thôn; mỗi hợp tác xã được hỗ trợ 01 cán bộ trẻ về làm việc có
thời hạn; trường hợp nếu có HTX không đủ điều kiện (hoặc có đơn tự nguyện
xin thôi, không nhận hỗ trợ) thì sẽ chuyển cho các HTX còn lại (nếu có
nhu cầu nhận thêm cán bộ, nhưng không quá 03 cán bộ/HTX) và HTX nhận thêm
cán bộ phải xây dựng bộ hồ sơ đề xuất theo Mục 4.4 của Kế hoạch này gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
b) Về mức hỗ trợ: Mỗi cán bộ được ngân sách hỗ trợ lương tối thiểu/tháng; áp dụng mức
lương tối thiểu vùng IV năm 2019 theo Nghị định số 157/2018/NĐ- CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng (sẽ áp dụng định mức mới thay thế định mức quy định tại
Nghị định số 157/2018/NĐ-CP nếu có).
c) Về thời gian hỗ trợ: 24 tháng (từ tháng 10/2019 đến tháng 10/2021).
4.3. Tiêu chuẩn
tuyển chọn cán bộ trẻ thí điểm:
- Không quá 35 tuổi đối với nữ, 40 tuổi
đối với nam.
- Có trình độ chuyên môn kỹ thuật các
lĩnh vực nông nghiệp, kế toán, các ngành kinh tế,...từ cao đẳng trở lên để áp dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, kế toán hợp tác xã, quản trị
hợp tác xã,...
- Có cam kết công tác lâu dài tại hợp
tác xã.
- Ưu tiên: Có sự hiểu biết về kinh tế
tập thể, hợp tác xã; là con em thành viên hợp tác xã, sống tại địa phương; được
hợp tác xã gửi hoặc cử đi đào tạo đạt được trình độ cao đẳng trở lên; người có
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
4.4. Hồ sơ đề
xuất của hợp tác xã tham gia thí điểm:
- Giấy đề nghị của hợp tác xã về hỗ
trợ thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn
(theo mẫu Phụ lục I tại Quyết định số
1231/QĐ-BNN-KTTT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
- Phương án sử dụng lao động của HTX (theo
mẫu Phụ lục II tại Quyết định số
1231/QĐ-BNN-KTTT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
- Phương án sản xuất, kinh doanh của
HTX (theo Phụ lục 1-2 mẫu Phương án
sản xuất kinh doanh của HTX quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của HTX).
- Hợp đồng lao động giữa hợp tác xã với
người lao động (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo);
- Có cam kết công tác lâu dài tại hợp
tác xã của người lao động (theo mẫu Phụ lục 4 kèm
theo).
- Cán bộ hỗ trợ cho hợp tác xã phải
qua thẩm định trình độ chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi
cục Phát triển nông thôn).
- Hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và hợp tác xã về việc hỗ trợ nguồn nhân lực cho
hợp tác xã.
5. Kinh phí thực
hiện:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện giai
đoạn 2019 - 2020 là 490.560.000 đồng từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm), trong đó:
- Kinh phí thực hiện năm 2019 là
245.280.000 đồng đã được phân bổ theo Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kinh phí (tạm tính) thực hiện
năm 2020 là 245.280.000 đồng.
6. Tổ chức thực
hiện:
6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành
và địa phương có liên quan thẩm định, lựa chọn các HTX theo đúng quy định tại
Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTTT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng hồ
sơ đề xuất và tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất, thẩm định trình độ chuyên môn của
cán bộ trẻ do hợp tác xã ký hợp đồng lao động, ký hợp đồng trách nhiệm với các
hợp tác xã được hỗ trợ cán bộ trẻ.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đánh cán bộ trẻ hợp đồng lao động với hợp
tác xã; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch trong các năm tiếp theo.
- Định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn) về kết quả triển khai thí điểm của tỉnh như sau: Báo
cáo 6 tháng chậm nhất là ngày 5 tháng 6 của năm; báo cáo năm chậm nhất
vào ngày 05 tháng 12 của năm.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định, lựa chọn các hợp tác xã tham gia đề án thí điểm của
tỉnh đáp ứng yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn; phối hợp Sở Tài chính cân đối, thẩm
định, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo lộ
trình thực hiện Kế hoạch này.
6.3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu đề xuất, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo Kế hoạch này; hướng dẫn các hợp
tác xã thực hiện đúng các quy định về tài chính, kế toán; kiểm tra, giám sát việc
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo quy định.
6.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Trên cơ sở danh sách hợp tác xã
tham gia đề án thí điểm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn các HTX có nhu cầu thí điểm đưa cán bộ trẻ về làm
việc, lập hồ sơ đề nghị của hợp tác xã theo Mục 4.4 của Kế hoạch này; tổng hợp
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng lao động thuộc diện hỗ
trợ cán bộ trẻ về làm việc ở hợp tác xã.
6.5. Hợp tác xã nông nghiệp:
- Căn cứ vào hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, HTX nông nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị về Phòng Nông
nghiệp hoặc Phòng Kinh tế Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tự chủ và tự quyết trong tuyển dụng
cán bộ tham gia thí điểm hỗ trợ đúng quy định; sử dụng kinh phí được cấp đúng mục
tiêu, đúng chế độ quy định.
- Đánh giá hàng năm kết quả thực hiện
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì
các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp báo cáo, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ ĐƯỢC THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ
CÁN BỘ TRẺ
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Hợp
tác xã
|
Số
lượng cán bộ được hỗ trợ
|
Số tháng hỗ trợ
|
1
|
Hợp tác xã Thanh Sơn - Huyện Hòa
Bình
|
01
|
24
|
2
|
Hợp tác xã Thái Bình - Thị xã Giá
Rai
|
01
|
24
|
3
|
Hợp tác xã Thành Công - Huyện Hồng
Dân
|
01
|
24
|
4
|
Hợp tác xã 14/10 - Huyện Hồng Dân
|
01
|
24
|
5
|
Hợp tác xã Tiên Tiến - Huyện Phước
Long
|
01
|
24
|
6
|
Hợp tác xã Quyết Tiến - Huyện Phước
Long
|
01
|
24
|
7
|
Hợp tác xã Artemia Vĩnh Châu Bạc
Liêu - Thành phố Bạc Liêu
|
01
|
24
|
PHỤ LỤC 2:
KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN HỖ TRỢ THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CÁN BỘ TRẺ VỀ LÀM VIỆC TẠI CÁC HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Hợp
tác xã
|
Số
lượng cán bộ được hỗ trợ
|
Số
tháng hỗ trợ
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Trong
đó (đồng)
|
Ghi
chú
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Hợp tác xã Thanh Sơn - Huyện Hòa
Bình
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
Áp dụng
mức lương tối thiểu vùng IV năm 2019 (2.920.000 đồng/tháng) theo Nghị
định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018
|
2
|
Hợp tác xã Thái Bình - Thị xã Giá
Rai
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
3
|
Hợp tác xã Thành Công - Huyện Hồng
Dân
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
4
|
Hợp tác xã 14/10 - Huyện Hồng Dân
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
5
|
Hợp tác xã Tiên Tiến - Huyện Phước
Long
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
6
|
Hợp tác xã Quyết Tiến - Huyện Phước
Long
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
7
|
Hợp tác xã Artemia Vĩnh Châu Bạc
Liêu - Thành phố Bạc Liêu
|
01
|
24
|
70.080.000
|
35.040.000
|
35.040.000
|
Tổng
cộng
|
07
|
|
490.560.000
|
245.280.000
|
245.280.000
|
PHỤ LỤC 3
MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho
…………………….…………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………… Điện
thoại:………………………….
Và một bên là Ông/Bà:
………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:
…………………tháng.................năm …………… Tại: ………………………………….
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………………………..……… cấp ngày
……………./…………../………………...
Số sổ lao động (nếu có): ………………………cấp
ngày ……………./…………../………………...
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động
và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp
đồng
- Ông, bà: làm việc theo loại hợp đồng
lao động ……………..…… từ ngày ………tháng …….. năm……… đến ngày …….. tháng ………. năm
…………..
- Thử việc từ ngày ………tháng …….. năm
……… đến ngày …….. tháng ……. năm……..
- Địa điểm làm việc:
……………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
- Công việc phải làm:
……………………………………………………………………………….
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc
gồm: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động
tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các
quyền lợi người lao động được hưởng như sau:
1. Nghĩa vụ:
Trong công việc, chịu sự điều hành trực
tiếp của ông, bà: ………………………………….
Hoàn thành những công việc trong hợp
đồng lao động.
Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế
của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước
lao động tập thể.
2. Quyền hạn:
Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi,
tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện
hành.
3. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc:
…………………………………………………………………………..
- Mức lương chính hoặc tiền công:
…………………………………………………………………… Được trả …………… lần vào các ngày ………….. và ngày ……………
hàng tháng.
- Phụ cấp gồm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Bảo hiểm xã hội: - Được hưởng các
phúc lợi:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng
lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với
các đơn vị trong hoặc ngoài nước:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ
cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của
người sử dụng lao động:
1. Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng
lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người
lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi
của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn:
Có quyền điều chuyển tạm thời người
lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp
dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung:
1. Những thỏa thuận khác: …………………………………………………………………………..
2. Hợp đồng lao động có hiệu lực: từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……. tháng …… năm ………………
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm
thành 02 bản có giá trị như nhau
- 01 bản do người lao động giữ.
- 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
Người
lao động
(ký tên)
|
Người
sử dụng lao động
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN CAM KẾT
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
Kính gửi:
……………………………………….
Tôi tên: …………………………………………………………………………………………………….
Số CMND: …………………………… Ngày cấp:
…………………….. Nơi cấp:…………………….
Địa chỉ thường trú
………………………………………………………………………………………..
Tôi cam kết các nội dung sau đây
………………………………………………………………………
1
…………………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………………….
3
…………………………………………………………………………………………………………….
4
…………………………………………………………………………………………………………….
5
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
cam kết nêu trên./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|