|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
30/2025/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 11
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN CÙ LAO CHÀM TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường Biển và hải đảo
số 82/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức,
hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19
tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân
xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 171/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết
định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban
Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi
trường thành phố Đà Nẵng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý Khu
bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế (Bộ NN&MT);
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND thành phố;
- UB MTT và các đoàn thể thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các phường, xã, đặc khu;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Công báo thành phố;
- Lưu: VT, SNNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đức Ấn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN CÙ LAO CHÀM TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm
là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố
Đà Nẵng; tự đảm bảo hoàn toàn hoạt động chi thường xuyên thông qua nguồn thu lệ
phí, thu phí tham quan vùng lõi Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội
An và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có); có tư cách pháp nhân, có con dấu,
có trụ sở làm việc, tài khoản riêng, chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và
toàn diện của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng ; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan có chức năng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm
có chức năng tham mưu, giúp Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện trách nhiệm
quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch sinh
thái - vui chơi giải trí, nghiên cứu khoa học, hợp tác giáo dục đào tạo, hợp
tác quốc tế phát triển bền vững Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm và Khu dự
trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An theo quy chế quản lý và các văn bản
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Quản lý, bảo vệ Khu bảo tồn Thiên nhiên theo Quy
chế quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm và các quy định khác của pháp
luật có liên quan;
2. Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh diện tích, vị trí
các phân khu chức năng của Khu bảo tồn Thiên nhiên; lập bản đồ và tổ chức đánh
dấu các phân khu chức năng trên thực địa;
3. Tổ chức các hoạt động bảo tồn và duy trì, phát
triển bền vững các hệ sinh thái; phát huy các giá trị văn hoá, lịch sử trong
Khu bảo tồn Thiên nhiên;
4. Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng
khoa học, công nghệ, và hợp tác quốc tế về bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trong
phạm vi quản lý và theo dõi tình trạng bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm,
đặc biệt là các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng, loại đặc trưng của khu bảo tồn
thiên nhiên;
5. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện chương
trình, dự án, kế hoạch hoạt động bao gồm dự án bảo tồn thiên nhiên và phục hồi
hệ sinh thái trên cả phần rừng và phần biển; lập các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
liên quan phát triển Khu bảo tồn Thiên nhiên theo quy định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
6. Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng
thủy sản trong Khu bảo tồn biển;
7. Tổ chức, phối hợp với lực lượng Kiểm ngư, Cảnh
sát biển, Cảnh sát môi trường, Bộ đội Biên phòng và chính quyền địa phương thực
hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật trong Khu bảo tồn;
Phối hợp với lực lượng kiểm lâm, cảnh sát môi trường, cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và chính quyền địa phương trong việc bảo tồn đa dạng sinh học trong Khu bảo
tồn;
8. Tổ chức quan trắc định kỳ, điều tra, theo dõi diễn
biến tài nguyên thiên nhiên, hệ sinh thái, báo cáo cơ quan có thẩm quyền về
tình trạng đa dạng sinh học và chất lượng môi trường trong phạm vi Khu bảo tồn
thiên nhiên; Có biện pháp phòng, trừ dịch bệnh trong Khu bảo tồn;
9. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ
môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển sinh kế cho cộng đồng dân cư
sống trong và xung quanh Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm;
10. Tổ chức lưu trữ, xử lý số liệu, thực hiện công
tác thống kê, kiểm kê quản lý tài nguyên Khu bảo tồn Thiên nhiên và báo cáo
theo quy định; cập nhập cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học, chất lượng môi trường
nước trong Khu bảo tồn;
11. Tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định đối với
các hoạt động trong Khu bảo tồn và vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển thế giới
Cù Lao Chàm - Hội An;
12. Được kiến nghị, đề xuất, tham mưu với cấp có thẩm
quyền về các vấn đề có liên quan đến các hoạt động thuộc Khu bảo tồn Thiên
nhiên Cù Lao Chàm và thực hiện điều phối liên ngành, liên địa phương trong quá
trình thực hiện chức năng bảo tồn, hỗ trợ và phát triển nhằm duy trì các tiêu
chí của Khu dự trữ sinh quyển thế giới đã được công nhận;
13. Quản lý tổ chức bộ máy, nhân lực và tài chính,
tài sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách,
chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, quy hoạch đào tạo và bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ, chính trị đối với viên chức, người lao động của đơn vị theo quy
định. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm theo
quy định pháp luật và phân cấp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và
Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng;
14. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ
quan trên địa bàn trong công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực bảo vệ môi trường, thủy sản, lâm nghiệp và các nhiệm
vụ khác được giao;
15. Chủ trì, phối hợp với các ngành, cơ quan, đơn vị
địa phương có liên quan xây dựng quy chế quản lý các hoạt động dịch vụ du lịch
sinh thái, bảo tồn thiên nhiên, thể thao giải trí trên biển, rừng trình cấp có
thẩm quyền quyết định và triển khai thực hiện. Đồng thời phối hợp để tham gia
quản lý bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trong
Khu bảo tồn theo quy định pháp luật;
16. Tổ chức hợp tác, ký thỏa thuận với các tổ chức
trong và ngoài nước để thực hiện các dự án bảo tồn thiên nhiên, trao đổi kinh
nghiệm, công nghệ và tài chính phục vụ công tác quản lý, bảo tồn;
17. Thực hiện việc quản lý rừng, đất lâm nghiệp, mặt
nước biển theo quy chế quản lý Nhà nước; Được cho thuê, chi trả dịch vụ môi trường
rừng; sử dụng quyền sử dụng đất và quản trị kinh tế tài nguyên đa dạng sinh học,
cảnh quan trên đảo;
18. Tổ chức hoặc liên kết, liên doanh với tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước thực hiện các hoạt động dịch vụ du lịch, dịch vụ
nghiên cứu khoa học, bảo tồn đa dạng sinh học và các hoạt động dịch vụ khác
theo quy định của Quy chế Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm và
các quy định của pháp luật có liên quan; cung cấp dịch vụ công, dịch vụ đặc thù
liên quan;
19. Nghiên cứu ứng dụng, thúc đẩy phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Quản lý;
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực bảo
tồn theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo Ban Quản lý gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật về số lượng cấp phó
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
1) Giám đốc là người đứng đầu Ban Quản lý, đại diện
pháp nhân của Ban quản lý, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường, trước Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động Ban quản lý và thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2) Phó Giám đốc giúp Giám đốc phụ trách một số lĩnh
vực công tác do Giám đốc Ban quản lý phân công; được thay mặt Giám đốc giải quyết
công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của Giám đốc khi được Giám đốc ủy quyền;
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được
phân công và ủy quyền.
3) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật, cho thôi chức vụ, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Ban quản lý thực hiện theo quy định của Đảng,
Nhà nước và theo phân cấp quản lý tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền.
4) Các phòng chuyên môn: số lượng các phòng không
quá 04 phòng, cụ thể như sau:
a) Phòng Hành chính - Tài vụ;
b) Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế;
c) Phòng Tuần tra và Nghiệp vụ;
d) Phòng Truyền thông và Phát triển cộng đồng.
Điều 4. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của Ban Quản lý Khu bảo
tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm được xây dựng theo vị trí việc làm, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của đơn vị.
2. Biên chế Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù
Lao Chàm là biên chế sự nghiệp, được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm
cụ thể được đơn vị xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo
thẩm quyền để triển khai thực hiện; việc sắp xếp, bố trí số lượng người làm việc
phù hợp với chức năng, yêu cầu, nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoạt động hiệu quả.
3. Việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ các
phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc, bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp phó
các phòng chuyên môn nghiệp vụ thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý hiện
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao
Chàm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý để quyết định thành
lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ
trực thuộc Ban quản lý theo nguyên tắc bao quát đầy đủ các hoạt động sự nghiệp,
dịch vụ về quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, phát triển du
lịch sinh thái - vui chơi giải trí, nghiên cứu khoa học, hợp tác giáo dục đào tạo,
hợp tác quốc tế, phù hợp với tính chất, đặc điểm và khối lượng công việc trên
thực tế của cơ quan, đảm bảo tinh gọn tổ chức bộ máy và thực thi hiệu quả công
việc được giao; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị
theo quy định dựa trên phương án được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phê
duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu cần
sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Ban Quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Cù Lao Chàm báo
cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.