|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2991/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Phong
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2991/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
03 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2181/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách
hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1752/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về đánh
giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
Bãi bỏ Quyết định số 1753/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giao
trách nhiệm:
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc
việc thực hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với
các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Xây dựng
Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học phục vụ đánh giá nội dung
có liên quan chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
2. Văn phòng UBND tỉnh triển
khai thẩm định và tham mưu công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa
phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số các tiêu chí có liên quan trong chỉ
số cải cách hành chính các cơ quan, địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công
tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển
khai thực hiện tại địa phương.
Điều 4. Kinh
phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm được bố
trí trong dự toán kinh phí chi công việc hàng năm của Sở Nội vụ; các Sở, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên
quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991/UBND-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội dung tiêu chí,
tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Nội dung Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm đánh giá
|
Điểm ĐTXHH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15.0
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và
tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
5.0
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2.0
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.0
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
3.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ đúng quy định[1].
|
2.0
|
|
|
100% báo cáo kịp thời theo
quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo kịp thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% báo cáo kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra, tự
kiểm tra CCHC
|
3.0
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn
vị hành chính thuộc sở, ngành được kiểm tra trong năm
|
1.5
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra[2]
|
1.5
|
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 1.5
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được
phát hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.0
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch và thực
hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách hành
chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC
(trung bình 02 tin, bài/tháng): 0.5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp, tờ
rơi…): 0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video
clip…): 0.5
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
3.0
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả:
3.0
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
7.0
|
3.0
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
|
1.0
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp
thời: 1.0
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2.2
|
Báo cáo hoạt động về TDTHPL
theo kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng
năm
|
1.0
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời: 1.0
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
2.3
|
Hành động khắc phục VBQPPL
bất cập sau rà soát
|
1.0
|
|
|
100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã hành động khắc phục: 0
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.0
|
|
|
100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.5
|
Xây dựng VBQPPL được UBND
tỉnh giao
|
3.0
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành VBQPPL được
giao
|
2.5
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100%
VBQPPL được giao: 2.5
|
|
|
|
Hoàn thành 100% VBQPPL được
giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
VBQPPL được giao: 0
|
|
|
2.5.2
|
Trình thẩm định VBQPPL đúng
trình tự, thủ tục quy định
|
0.5
|
|
|
100% văn bản thẩm định đúng
trình tự, thủ tục quy định: 0.5
|
|
|
|
Có văn bản qua thẩm định
không đúng trình tự, thủ tục quy định: 0
|
|
|
2.6
|
Khảo sát đánh giá về xây dựng
và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật của các ngành đã tham mưu ban
hành. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3.0
|
2.6.1
|
Đánh giá về tính dễ vận dụng
của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất dễ - Bình
thường - Khó hiểu
|
|
0.75
|
2.6.2
|
Đánh giá về tính phù hợp với
thực tiễn của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất
phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp
|
|
0.75
|
2.6.3
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong hướng dẫn tháo gỡ các bất cập, vướng mắc trong thực hiện Văn bản quy phạm
pháp luật. Các mức đánh giá: Rất kịp thời - Bình thường - Không
kịp thời
|
|
0.75
|
2.6.4
|
Đánh giá về hiệu quả của Văn
bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình
thường - Chưa hiệu quả
|
|
0.75
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
20.0
|
10.0
|
3.1
|
Kiểm soát và công khai
quy định thủ tục hành chính hành chính
|
6.5
|
|
3.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm kịp thời theo quy định
|
0.5
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0.5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.3
|
Kiến nghị cắt giảm các quy định
về giải quyết TTHC so với quy định[3]
|
1.0
|
|
|
Có kiến nghị phương án đơn
giản hóa TTHC: 1.0
|
|
|
Không có kiến nghị: 0
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện đúng quy định về
quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC
|
1.0
|
|
|
Tuân thủ đúng quy định:
1.0
|
|
|
Không tuân thủ đúng quy định:
0
|
|
|
3.1.5
|
Tham mưu công bố danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền quản lý của ngành[4]
|
1.0
|
|
|
TTHC được tham mưu công bố
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1.0
|
|
|
TTHC đã được tham mưu công
bố nhưng không kịp thời: 0.5
|
|
|
TTHC không tham mưu công bố
hoặc không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.1.6
|
Duy trì cập nhật, công khai
TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1.0
|
|
|
Cập nhật, công khai đầy đủ,
kịp thời: 1.0
|
|
|
Cập nhật, công khai không đầy
đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.7
|
Danh mục TTHC của cơ quan được
công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC mức độ 2; mức
độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích (nếu có).
|
1.0
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC: 1.0
|
|
|
Công khai không đầy đủ, kịp
thời các TTHC: 0
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
8.0
|
|
3.2.1
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ
100% quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành
|
1.5
|
|
|
Đã tham mưu ban hành và thực
hiện đầy đủ, kịp thời: 1.5
|
|
|
|
Tham mưu ban hành chưa đầy
đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
3.2.2
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ 100%
quy trình liên thông điện tử về giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành (không áp dụng đánh giá đối với cơ quan
không có TTHC liên thông)
|
1.0
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
Chưa triển khai đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ do đơn vị tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
4.0
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 4.0
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.0
|
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
Riêng đối với Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉ lệ được xác định như sau:
- Từ 95% số hồ sơ trở lên
được giải quyết đúng hạn: 4.0
- Từ 90% - dưới 95% số hồ
sơ được giải quyết đúng hạn: 2.0.
- Dưới 90% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.4
|
Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
1.5
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn có
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.5
|
|
|
Có hồ sơ trễ hẹn nhưng
không có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định:
0
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
|
2.5
|
|
3.3.1
|
Công khai việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.0
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy
định: 1.0
|
|
|
Không công khai hoặc công
khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.5
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời: 1.5
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
3.5
|
Kết quả đánh giá, khảo
sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh
giá của tổ chức, cá nhân theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của
UBND tỉnh[5])
|
2.0
|
10.0
|
3.5.1
|
Có cải thiện về điểm số và thứ
hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với năm
trước liền kề
|
2.0
|
|
|
Có cải thiện so với năm
trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp
tục duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
Không cải thiện so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả khảo sát về chỉ số
đánh giá của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm
|
|
10.0
|
|
Điểm đạt được: Được quy đổi
và xác định theo công thức “Tỷ lệ % chỉ số đạt được x 10)/100”
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
5.5
|
2.0
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2.5
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế
hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”
|
1.0
|
|
|
Xây dựng kế hoạch hoặc văn
bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch,
văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 0.
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện rà soát sắp xếp cơ cấu
tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, ngành theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
|
0.5
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo quản lý
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành: 1.0
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành:
0
|
|
|
4.2
|
Sử dụng biên chế được cấp
có thẩm quyền giao
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính, người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được giao: 0.5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính hoặc người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được giao: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1.5
|
|
4.3.1
|
Có tổ chức hoạt động kiểm tra
tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do ngành quản lý,
phân cấp
|
1.0
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra và
thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra
nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
Không có hoạt động kiểm
tra: 0
|
|
|
4.3.2
|
Hành động khắc phục các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra
phân cấp không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5)
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
4.4
|
Ban hành và tổ chức thực
hiện Quy chế làm việc của đơn vị
|
1.0
|
|
|
Có thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0
|
|
|
4.5
|
Đánh giá về cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
2.0
|
4.5.1
|
Đánh giá về chấp hành quy chế
làm việc của UBND tỉnh. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn
chế.
|
|
0.5
|
4.5.2
|
Đánh giá về sự phù hợp trong
kiện toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan. Mức đánh giá: Rất
phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
1.0
|
4.5.3
|
Đánh giá về sự phù hợp trong
thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý các ngành cho cấp dưới. Các mức
đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
0.5
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7.0
|
3.0
|
5.1
|
Bố trí công chức, viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.0
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm quy định: 1.0
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị trực thuộc
chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức theo
đúng vị trí việc làm theo quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Quản lý công chức, viên
chức
|
3.0
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về bố trí,
phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại đơn vị
|
1.0
|
|
|
Đúng quy định: 1.0
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của cơ quan
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1.0
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
5.2.3
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1.0
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại
công chức
|
2.5
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của công chức
|
2.0
|
|
|
Trong năm không có công chức
là lãnh đạo quản lý cấp sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.0
|
|
|
Trong năm không có công chức
là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0.5
|
|
|
Trong năm không có công chức
(công chức không phải lãnh đạo quản lý) bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0.5
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị
tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục và báo cáo kết quả cho cơ
quan có thẩm quyền thì không trừ điểm các nội dung trên.
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm
|
0.5
|
|
|
Hoàn thành trên 95%: 0.5
|
|
|
Hoàn thành từ 95% kế hoạch
trở xuống: 0
|
|
|
5.5
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3.0
|
5.5.1
|
Đánh giá về tính hiệu quả
trong việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại đơn vị. Các mức đánh giá: Rất
hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
5.5.2
|
Đánh giá tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong phối hợp giải quyết công việc. Các mức đánh
giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
5.5.3
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức
đánh giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến.
|
|
1.0
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.5
|
2.0
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.0
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan
|
1.0
|
|
|
Có thực hiện rà soát sửa đổi
bổ sung cho phù hợp các quy định: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát sửa
đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc đơn vị
(Không áp dụng đánh giá đối với cơ quan không có đơn vị SNCL).
|
1.0
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp
thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Không triển khai hoặc triển
khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.0
|
|
|
Đạt 100%: 1.0 (hoặc trường
hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt
điểm tối đa)
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
6.5
|
Ban hành quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử
dụng tài sản công
|
1.0
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài
sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
6.7
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tài chính công. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
2.0
|
6.7.1
|
Đánh giá về hiệu quả thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan. Các mức
đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
6.7.2
|
Đánh giá về hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả
- Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15.0
|
5.0
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
2.5
|
|
7.1.1
|
Kết quả chung chỉ số đánh giá
hoạt động ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị (kết quả do Sở Thông tin và Truyền
Thông tham mưu thẩm định, công bố theo Bộ tiêu của tỉnh - Chỉ số ICT Index)
|
2.0
|
|
|
Có chỉ số ICT Index trên
95%: 2.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index từ 90%
- dưới 95%: 1.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index dưới
90%: 0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
cơ quan với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng
điện tử (trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên:
0.5
|
|
|
|
Dưới 90% số văn bản: 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến[6]
|
6.5
|
|
7.2.1
|
Số dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
1.0
|
|
|
Trên 60% số dịch vụ: 1.0
|
|
|
|
Từ 30% - đến dưới 60%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 30% số dịch vụ: 0
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được tích hợp, cung
cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã
triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
1.0
|
|
Từ 10% trở lên: 1.0
|
|
|
Từ 5% - đến dưới 10%: 0.5
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận trong năm đánh giá)
|
0.5
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
Từ 25% - đến dưới 50% số TTHC
trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
Dưới 25% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp
và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3)
|
1.0
|
|
|
Trên 35% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
Từ 20% - dưới 35% số hồ:
0.5
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.7
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp
và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4)
|
1.0
|
|
|
Trên 35% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
Từ 20% - dưới 35% số hồ:
0.5
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ: 0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích Bưu chính công
ích[7] (BCCI)
|
3.0
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
2.0
|
|
7.4.1
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
0.5
|
|
|
100% đơn vị có quyết định
công bố: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% có quyết định
công bố: 0
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành
chính trực thuộc
|
0.5
|
|
|
Tất cả các phòng, ban, đơn
vị thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
Có phòng, ban, đơn vị thực
hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
7.4.3
|
Thủ tục hành chính áp dụng
theo quy trình ISO
|
0.5
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC áp dụng: 0
|
|
|
7.4.4
|
Báo cáo năm/Báo cáo thực hiện
khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.5
|
|
|
Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm
chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn
vị được kiểm tra trực tiếp): 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo hoặc
không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0
|
|
|
7.5
|
Duy trì thực hiện chuyên
mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1.0
|
|
|
Có phát sinh câu hỏi, duy
trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời:
1.0
|
|
|
Không phát sinh câu hỏi,
không thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” hoặc công khai kết quả không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
7.6
|
Khảo sát đánh giá về
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số Nội dung khảo sát
lấy ý kiến như sau:
|
|
5.0
|
7.6.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp thời trong
việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện
tử. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không đầy đủ.
|
|
1.0
|
7.6.2
|
Mức độ sử dụng mạng điện tử
trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành chính.
Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
7.6.3
|
Mức độ công khai, hướng dẫn sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của đơn vị.Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
7.6.4
|
Mức độ thuận lợi trong việc
tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị. Các mức đánh giá: Rất Thuận lợi - Bình thường - Không thuận lợi.
|
|
1.0
|
7.6.5
|
Mức độ công khai và thực hiện
quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
2. Tổng điểm Bộ tiêu chí
đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát người dân, doanh nghiệp
đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3. Về khảo người dân, doanh
nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Tiêu chí
3.5.2): Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tham mưu đánh giá theo Quyết định số
1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh.
4. Về điều tra xã hội học
CBCC xác định chỉ số CCHC (ĐTXHH):
a) Đối tượng điều tra xã hội học
là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp
huyện để đánh giá về CCHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) Nội dung, số lượng Mẫu khảo
sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm
trên địa bàn tỉnh.
5. Chỉ số đánh giá, xếp loại
như sau:
Chỉ số chung đánh giá, xếp loại
là kết quả tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại
như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả điểm số đánh giá xếp
hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm được UBND tỉnh công bố: Tiêu chí
3.5.2 tại Phụ lục này đạt từ 6/10 điểm trở lên (tỷ lệ trên 60%).
- Trong năm không có công chức
lãnh đạo quản lý cấp Sở bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50%.
6. Trách nhiệm của các cơ
quan, địa phương:
a) Các Sở, ban, ngành:
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại
Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung để đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng như
xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh: Tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương
trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số cải cách hành chính (Tiêu chí
3.5.2) theo quy định này. Thời gian công bố trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ:
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã
hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hành chính hàng năm đối với các cơ
quan, địa phương cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991/UBND-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội dung tiêu chí,
tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Nội dung Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm đánh giá
|
Điểm ĐTXHH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16.0
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
5.0
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2.0
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.0
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
3.0
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch: 1.5
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ đúng quy định[1]
|
2.0
|
|
|
100% báo cáo kịp thời theo
quy định: 2.0
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo kịp thời theo quy định: 1.0
|
|
|
Dưới 80% báo cáo kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
3.0
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và
tương đương cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1.5
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra[2]
|
1.5
|
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 1.5
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được phát
hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2.0
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch và thực
hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
cách hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài
về CCHC (trung bình 02 tin, bài/tháng): 0.5
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp,
tờ rơi…): 0.5
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm,
video clip…): 0.5
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2.5
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu
quả: 2.5
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
1.6
|
Thu ngân sách hàng năm
của cấp huyện theo chỉ tiêu được giao do HĐND cấp huyện giao
|
1.0
|
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu được
giao: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% so với chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% so với
chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
1.7
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
0.5
|
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu: 0.5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% chỉ
tiêu: 0.25
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt và
vượt: 0
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5.0
|
3.0
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
|
1.0
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp
thời: 1.0
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2.2
|
Báo cáo hoạt động về
TDTHPL theo Kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm
|
1.0
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời: 1.0
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
2.3
|
Hành động khắc phục VBQPPL
bất cập sau rà soát
|
1.0
|
|
|
100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã hành động khắc phục: 0
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.0
|
|
|
100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.5
|
Ban hành VBQPPL ở địa
phương đúng quy định
|
1.0
|
|
|
100% văn bản ban hành đúng
quy định: 1.0
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không
đúng quy định: 0
|
|
|
2.6
|
Khảo sát đánh giá về thực
hiện Văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Nội dung khảo sát lấy ý kiến
như sau:
|
|
3.0
|
2.6.1
|
Đánh giá về triển khai đầy đủ
các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ
- Bình thường - Không đầy đủ.
|
|
1.0
|
2.6.2
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh
giá: Rất kịp thời - Bình thường - Không kịp thời.
|
|
1.0
|
2.6.3
|
Đánh giá về công khai minh bạch
các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền tại địa phương. Các mức
đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
20.0
|
10.0
|
3.1
|
Kiểm soát và công khai quy
định thủ tục hành chính
|
5.5
|
|
3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kế hoạch về kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0.5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm soát
TTHC theo thẩm quyền của địa phương
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.3
|
Kiến nghị cắt giảm các quy định
về giải quyết TTHC so với quy định[3]
|
1.0
|
|
|
Có kiến nghị phương án đơn
giản hóa TTHC: 1.0
|
|
|
|
Không có kiến nghị: 0
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện đúng quy định về
quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC
|
1.0
|
|
|
Tuân thủ đúng quy định:
1.0
|
|
|
|
Không tuân thủ đúng quy định:
0
|
|
|
3.1.5
|
Duy trì cập nhật, công khai
TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Cập nhật, công khai đầy đủ,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Cập nhật, công khai không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.6
|
Danh mục TTHC của địa phương
được công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC mức độ
2; mức độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích).
|
1.0
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC: 1.0
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ hoặc
không kịp thời các TTHC: 0
|
|
|
3.1.7
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp xã công khai
100% TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC (gồm
Danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
0.5
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
9.0
|
|
3.2.1
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ
100% quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
1.5
|
|
|
Đã tham mưu ban hành và thực
hiện đầy đủ, kịp thời: 1.5
|
|
|
|
Tham mưu ban hành chưa đầy
đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
3.2.2
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ 100%
quy trình liên thông điện tử về giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
1.0
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Chưa triển khai khai đầy đủ
hoặc chưa kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ do cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3.5
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 3.5
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.0
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.0
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 2.0
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.0
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.5
|
Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
1.0
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn có
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Có hồ sơ trễ hẹn nhưng
không có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định:
0
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
|
2.5
|
|
3.3.1
|
Công khai việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
1.0
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy
định: 1.0
|
|
|
Không công khai hoặc công
khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.5
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời: 1.5
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
3.5
|
Kết quả đánh giá, khảo sát
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh giá của tổ
chức, cá nhân theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh[4]).
|
2.0
|
10.0
|
3.5.1
|
Có cải thiện về điểm số
và thứ hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với
năm trước liền kề
|
2.0
|
|
|
Có cải thiện so với năm
trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp
tục duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
Không cải thiện so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả khảo sát về chỉ
số đánh giá của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm
|
|
10.0
|
|
Điểm đạt được: Được quy đổi
và xác định theo công thức “Tỷ lệ % chỉ số đạt được x 10)/100”
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
7.0
|
2.0
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế
hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
|
1.0
|
|
|
Xây dựng kế hoạch hoặc văn
bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch,
văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện rà soát sắp xếp cơ
cấu tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện theo Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
|
1.0
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo quản lý
|
1.0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện: 1.0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện:
0.5
|
|
|
4.1.4
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập hàng năm tại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Từ 2% trở lên: 0.5
|
|
|
|
Dưới 2%: 0
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1.0
|
|
4.2.1
|
Sử dụng biên chế được cấp có
thẩm quyền giao
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
2.0
|
|
4.3.1
|
Có tổ chức hoạt động kiểm tra
tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do địa phương quản
lý, phân cấp
|
1.0
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra và
thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra
nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
Không có hoạt động kiểm
tra: 0
|
|
|
4.3.2
|
Hành động khắc phục các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra[5]
|
1.0
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra phân
cấp không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5)
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
4.4
|
Ban hành và tổ chức thực
hiện Quy chế làm việc của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0
|
|
|
4.5
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như
sau:
|
|
2.0
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế
làm việc của UBND cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn
hạn chế.
|
|
0.5
|
4.5.2
|
Đánh giá về sự phù hợp trong kiện
toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan thuộc UBND cấp huyện.
Mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
0.5
|
4.5.3
|
Đánh giá về sự phù hợp trong
thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý của địa phương cho cấp dưới. Các
mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
1.0
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7.0
|
3.0
|
5.1
|
Bố trí công chức, viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.0
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm quy định: 1.0
|
|
|
|
Cơ quan và đơn vị trực thuộc
chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm theo quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Quản lý công chức, viên
chức
|
2.0
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về bố trí,
phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Số đơn vị cấp xã bố trí đủ
100% số lượng cán bộ theo quy định[6]
|
0.5
|
|
|
Có 100% đơn vị bố trí đủ:
0.5
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị bố trí đủ:
0
|
|
|
5.2.3
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.5
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.0
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức là lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Trong năm không có công chức
là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có viên chức
là lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0.25
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ thuộc
UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.25
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị
tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung
trên.
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Hoàn thành trên 95%: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% kế hoạch
trở xuống: 0
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1.0
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
0.5
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
0.5
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.6
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3.0
|
5.6.1
|
Đánh giá về tính hiệu quả
trong việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại địa phương. Các mức đánh
giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
5.6.2
|
Đánh giá tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong giải quyết công việc. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
5.6.3
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức đánh
giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến.
|
|
1.0
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.0
|
2.0
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.0
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 1.0
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị có thực
hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0.5
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị không
thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) ở địa phương
|
1.0
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp thời
theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Không triển khai hoặc triển
khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
0.5
|
|
|
Đạt 100%: 0.5 (hoặc trường
hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt
điểm tối đa)
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
6.5
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý của
địa phương
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài
sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0
|
|
|
6.7
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
chi thường xuyên hàng năm
|
0.5
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị: 0
|
|
|
6.8
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên hàng năm
|
0.5
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị: 0
|
|
|
6.9
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tài chính công
|
|
2.0
|
6.9.1
|
Khảo sát đánh giá về hiệu quả
thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ
quan. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
6.9.2
|
Đánh giá về hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả
- Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1.0
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15.0
|
5.0
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
3.5
|
|
7.1.1
|
Kết quả chung chỉ số đánh giá
hoạt động ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị do Sở Thông tin và Truyền Thông tham
mưu thẩm định, công bố theo Bộ tiêu chí của tỉnh (Chỉ số ICT Index)
|
2.0
|
|
|
Có chỉ số ICT Index trên
95%: 2.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index từ 90%
- dưới 95%: 1.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index dưới
90%: 0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cấp
huyện với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng
điện tử (trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
Từ 70% số văn bản trở lên:
0.5
|
|
|
Dưới 70% số văn bản: 0
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết hồ sơ
đúng hạn của cấp huyện được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử
|
1.0
|
|
|
Trên 98% hồ sơ đúng hạn:
1.0
|
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến
|
6.0
|
|
7.2.1
|
Số dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
1.0
|
|
|
Trên 60% số dịch vụ: 1.0
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 60%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 30% số dịch vụ: 0
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được tích hợp, cung cấp
trên cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1.0
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
Dưới 35%: 0
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã
triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
Từ 10% trở lên: 0.5
|
|
|
|
Từ 5% - đến dưới 10%: 0.25
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát
sinh hồ sơ)
|
0.5
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 25% - đến dưới 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 25% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và
tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3)
|
1.0
|
|
|
Trên 35% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
|
Từ 20% - đến dưới 35% số hồ:
0.5
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.7
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp
và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4)
|
1.0
|
|
|
Trên 35% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 35% số hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ: 0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích Bưu chính công
ích (BCCI)
|
3.0
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
2.0
|
|
7.4.1
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện
|
0.5
|
|
|
100% đơn vị có quyết định
công bố: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% có quyết định
công bố: 0
|
|
|
7.4.2
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 tại đơn vị cấp xã
|
0.25
|
|
|
Từ 80% số đơn vị trở lên
có quyết định công bố: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị có quyết
định công bố: 0
|
|
|
7.4.3
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành
chính trực thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Tất cả đơn vị thực hiện đầy
đủ: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
7.4.4
|
Các đơn vị cấp xã đã triển
khai ISO thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì Hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001 theo quy định.
|
0.25
|
|
|
Tất cả các đơn vị thực hiện
theo đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
Có đơn vị thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
7.4.5
|
Báo cáo năm/Báo cáo thực
hiện khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.25
|
|
|
Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm
chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn
vị được kiểm tra trực tiếp): 0.25
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo hoặc
không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0
|
|
|
7.4.6
|
Thủ tục hành chính áp dụng
theo quy trình ISO
|
0.25
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng: 0.25
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC đã áp dụng:
0
|
|
|
7.5
|
Duy trì thực hiện
chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của địa phương
|
0.5
|
|
|
Có phát sinh câu hỏi, duy trì
thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
Không phát sinh câu hỏi,
không thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” hoặc công khai kết quả không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
7.6
|
Khảo sát đánh giá về xây
dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như
sau:
|
|
5.0
|
7.6.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp thời trong
việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không
đầy đủ.
|
|
1.0
|
7.6.2
|
Mức độ sử dụng mạng điện tử
trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành
chính. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
7.6.3
|
Mức độ công khai, hướng dẫn sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của địa phương. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1.0
|
7.6.4
|
Mức độ thuận lợi trong việc
tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin điện
tử của cấp huyện: Rất Thuận lợi - Bình thường - Không thuận lợi.
|
|
1.0
|
7.6.5
|
Mức độ công khai và thực hiện
quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế
|
|
1.0
|
2. Tổng điểm Bộ tiêu chí đánh
giá cấp huyện: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát người dân, doanh
nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3. Về khảo người dân, doanh
nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Tiêu chí
3.5.2): Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tham mưu đánh giá theo Quyết định số
1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh.
4. Về điều tra xã hội học
CBCC xác định chỉ số CCHC:
a) Đối tượng điều tra xã hội học
là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã để đánh giá về CCHC của UBND cấp huyện.
b) Nội dung, số lượng Mẫu khảo
sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm
trên địa bàn tỉnh.
5. Chỉ số đánh giá, xếp loại
như sau:
Chỉ số chung về đánh giá, xếp
loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như
sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả điểm số đánh giá xếp
hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm được UBND tỉnh công bố: Tiêu chí
3.5.2 tại Phụ lục này đạt từ 6.0/10 điểm trở lên (tỷ lệ trên 60%).
- Trong năm không có cán bộ,
công chức lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50% .
6. Trách nhiệm của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
a) UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại
Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung chủ yếu để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng
như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên
quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh: Tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, thẩm định và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng
việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số cải cách
hành chính (Tiêu chí 3.5.2) theo quy định này. Thời gian công bố trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ: Xây dựng Kế hoạch
và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến
điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã
hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hành chính hàng năm đối với các cơ
quan, địa phương cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
[1]
Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong năm về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
[2]
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có
thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC.
[3]
Trường hợp đơn vị đã hoàn thành cắt giảm các TTHC theo quy định và không thể
tiếp tục kiến nghị cắt giảm thì vẫn đạt điểm tối đa.
[4]
Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Đối với Văn phòng UBND tỉnh: Đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC do các ngành tham mưu trình.
[5]
Kết quả xếp loại dựa trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn
phòng UBND tỉnh.
[6]
Một số tiêu chí thành phần về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
và thủ tục thanh toán trực tuyến: Không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan
không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến.
[7]
Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có thủ
tục hành chính phê duyệt thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích.
[1]
Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong năm về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
[2]
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có
thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC.
[3]
Trường hợp đơn vị đã hoàn thành cắt giảm các TTHC theo quy định và không thể tiếp
tục kiến nghị cắt giảm thì vẫn đạt điểm tối đa.
[4]
Kết quả xếp loại dựa trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn
phòng UBND tỉnh.
[5]
Xử lý các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và các kiến nghị qua công
tác kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trên các lĩnh vực thực hiện phân cấp quản
lý nhà nước tại địa phương. Trường hợp qua kiểm tra phân cấp không phát hiện xử
lý hoặc kiến nghị xử lý thì đạt điểm tối đa.
[6] Trừ những đơn vị có cán bộ nghỉ hưu, thôi
việc, chuyển công tác khác trong thời gian không quá 03 tháng tính đến ngày báo
cáo kết quả đánh giá.
Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2991/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 về Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
85
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|