|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2975/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2975/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm
2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 28/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
159/QĐ-BYT ;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22 tháng
01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số
303/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4
năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính,
phê duyệt quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi,
bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 29 tháng
8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 5263/TTr-SYT ngày 11 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi 16 thủ tục hành chính cấp
tỉnh đã được ban hành tại Quyết định số 303/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày
10 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính, phê duyệt quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính
được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế
tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai.
2. Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh đã được ban hành tại Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai; Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 02 tháng
02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 10 tháng
4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính,
phê duyệt quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi,
bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Y tế tỉnh Đồng
Nai.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký, các nội dung khác của thủ
tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 297/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2020, Quyết định số
303/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024, Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 10 tháng
4 năm 2024, Quyết định số 2856/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên
giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở
Y tế, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục
thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử và tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử
lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp Sở Y tế cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành
chính, cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, gỡ bỏ thủ tục hành chính, quy trình nội
bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ được công bố theo Quyết định
này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều
kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo
quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Y tế;
- TT. Tỉnh ủy,
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ
1022);
- Lưu: VT, KGVX, TTHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2975/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI CẤP
TỈNH
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức và địa
điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
(Sửa đổi, bổ sung)[1]
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
1.012256
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu
là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
15 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (bao gồm
cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
2
|
1.312275
|
Đăng ký hành nghề
|
Cùng thời điểm cấp giấy phép hoạt động đối với
trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29; Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân)
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
3
|
1.012276
|
Thu hồi giấy phép hành nghề đối với trường hợp
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
15 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy
phép hành nghề kèm theo
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
4
|
1.0:2278
|
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục
kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và; 10 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu
chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC):
- Bệnh viện: 10.500.000;
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5300.000;
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000;
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên
khoa. Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng,
Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận làm sàng: 4.300.000;
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 59/2023/TT- BTC ngày 30/8/2023 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
5
|
1.012279
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC):
1.500.000 đồng (Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan
có thẩm quyền cấp)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm
2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 59/2023/TT- BTC ngày 30/8/2023 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
6
|
1.012280
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
- Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ
sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ
chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề
nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ và 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc
nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục,
sửa chữa của cơ sở đề nghị
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC) (không
thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường
hợp thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi địa điểm do có sự điều chỉnh về địa
giới hành chính và trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với trường hợp
giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh):
- Trường hợp 1: 1.500.000
- Trường hợp 2: Bệnh viện, Phòng khám đa khoa,
nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên
khoa, phòng khám liên chuyên khoa, phòng khám bác sĩ y khoa, phòng khám răng
hàm mặt, phòng khám dinh dưỡng, phòng khám y sỹ đa khoa, cơ sở dịch vụ cận
lâm sàng: 4.300.000
- Phòng khám y học cổ truyền, phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 59/202o/TT- BTC ngày 30/8/2023 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
7
|
1.012281
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân: hồ sơ gửi về Sở Y tế
nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
8
|
1.012257
|
Cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hạn quy định tại
khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động trừ
các trường hợp quy định tại các mục 1, 2 và 3.
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
9
|
1.012258
|
Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển
giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế đối với trường hợp người nước ngoài
vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế hoặc tại địa
bàn quản lý.
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
10
|
1.012260
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
từ xa
|
10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (bao gồm
cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
11
|
1.012261
|
Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ
xa
|
45 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
12
|
1.012262
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
60 ngày, kể từ ngày 2hi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với
các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt
động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
|
Không có
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
13
|
1.012289
|
Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển
tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ điều dưỡng, hộ
sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC):
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
14
|
1.012290
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề
đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC) (không
thu phí đối với trường hợp cấp lại giấy phép hành nghề do lỗi của cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề):
- 150.000 đồng/hồ sơ (trường hợp 1,2,12,15,16,17)
- 430.000 đồng/hồ sơ (trường hợp 3, 4. 5, 6, 7,
8,9, 10, 11, 13, 14)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
15
|
1.012291
|
Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển
tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ
sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
Kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên
giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày)
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
16
|
1.012292
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng,
hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Số 236, Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.dongnai.
gov.vn), Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
(Thu 70% mức phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024
đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC):
430.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.001086
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
2
|
1.012259
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh
chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ
Y tế
|
3
|
1.012265
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh
chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ
Y tế
|
4
|
1.012269
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh
chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ
Y tế
|
5
|
1.012270
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ
Y tế
|
[1]
Phần chữ In nghiêng là Nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành y tế tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2975/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành y tế tỉnh Đồng Nai
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|