ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 297/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng
02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng
3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới, bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và
Công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính ban hành mới: 02 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ: 01 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 02 thủ tục hành chính và bãi bỏ 01 thủ
tục hành chính tại Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 297/QĐ-UBND-HC ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ST T
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ
|
1
|
1.012353
|
Thủ tục xác định dự
án đầu tư có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
- Trường hợp dự đầu
tư quy mô đơn giản: 23 ngày làm việc;
- Trường hợp dự án
đầu tư quy mô lớn phức tạp: 43 ngày làm việc
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở KH&CN tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số
29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ
sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc dịch vụ BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI.
|
2
|
3.000259
|
Thủ tục đặt và tặng
giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam
|
25 ngày làm
việc
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở KH&CN tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Thi đua,
khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022;
- Nghị định số
18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc dịch vụ BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
2.000058
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
25 ngày làm việc
|
Bộ phận TN&TKQ
của Sở KH&CN tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Điều 66, Điều 67, Điều 68 Luật thi đua, khen
thưởng năm 2003;
- Điều 77 Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Điều 29 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30/7/2014 của Chính phủ về giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng nhà nước và
các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày
05/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc dịch vụ
BCCI;
- Hoặc qua DVC trực
tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI.
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 297/QĐ-UBND-HC ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ
1. Thủ tục xác định dự án đầu
tư có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Nộp trực tiếp:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
2. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công
của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn/
|
Không quy định
|
(nộp 24/24h)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn đại diện tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở
Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ
tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc
không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định thì thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy
đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và chuyển cho Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy
trình.
|
Không quá 02 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ
tục hành chính
|
Kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ; Sở Khoa học và
Công nghệ xem xét hồ sơ và xác định các điều kiện tổ chức việc đánh giá:
|
|
|
1. Trường hợp hồ sơ chưa đủ các tài liệu
theo quy định, phải thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 30
ngày làm việc;
+ Văn bản thông báo nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện; thời hạn sửa đổi, bổ sung.
+ Thời gian thông báo trả lại hồ sơ trong thời hạn
02 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Thông báo trong thời
hạn 02 ngày làm việc, trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ (BP TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
- Công chức phòng QLCN
|
0,5 ngày
|
- Lãnh đạo phòng QLCN
|
0,25 ngày
|
- Lãnh đạo Sở
|
0,25 ngày
|
- Văn thư
|
0,5 ngày
|
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
|
|
|
2.1. Trường hợp dự án đầu tư quy mô đơn giản
|
Thực hiện trong thời
hạn 23 ngày làm việc trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ (BP TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
- Công chức phòng QLCN:
(1) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp liên quan để lấy
ý kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý kiến
tổ chức, chuyên gia độc lập để tham vấn về chuyên môn, xác định công nghệ của
dự án đầu tư.
|
17,5 ngày
|
(2) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan được
lấy ý kiến phối hợp, tổ chức, chuyên gia độc lập có ý kiến bằng văn bản gửi
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
|
- Lãnh đạo phòng QLCN
|
03 ngày
|
- Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
- Văn thư
|
01 ngày
|
2.2. Trường hợp dự án đầu tư quy mô lớn,
phức tạp:
|
Thực hiện trong thời
hạn 43 ngày làm việc trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ (B/p TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
- Công chức phòng QLCN:
|
|
(1) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp liên quan để lấy
ý kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý kiến
tổ chức, chuyên gia độc lập để tham vấn về chuyên môn, xác định công nghệ của
dự án đầu tư.
|
|
(2) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan được
lấy ý kiến phối hợp, tổ chức, chuyên gia độc lập có ý kiến bằng văn bản gửi
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
37,5 ngày
|
(3) Đối với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ
phức tạp, trong trường hợp cần thiết, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức khảo sát thực tế để xác định
công nghệ của dự án đầu tư.
|
|
- Lãnh đạo phòng QLCN
|
03 ngày
|
- Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
- Văn thư
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo
dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua
tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết
quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ
gốc để đối chiếu và nộp lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp
đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu
có).
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xác định công nghệ (Bản
chính);
(2) Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư (Bản chính);
(3) Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư còn hiệu lực (Bản chính có hiệu lực
trong 12 tháng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác định công nghệ dự án đầu tư.
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(i) Văn bản đề nghị xác định công nghệ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ;
(ii) Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục của Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ;
(iii) Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư còn hiệu lực theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg .
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Dự án đầu tư đăng ký hoạt động theo quy định của
pháp luật về đầu tư;
- Việc xem xét, xác định dự án đầu tư sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên thực
hiện khi nhà đầu tư có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm
2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
- Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu
tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng
tài nguyên.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Văn bản xác định công nghệ dự án đầu tư.
|
Phòng Quản lý công nghệ và chuyên ngành
|
Tối đa 02 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của cơ quan.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 01
29/2023/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày ...
tháng ... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh....
1. Tên nhà đầu tư: …………………………….…………………………
2. Địa chỉ: …………………………………….…………………………
3. Số điện thoại/fax: …………………………………………………….
Email: …………………….. Website: ……………….…………………
4. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…….(mã số),
do …….. (cơ quan) cấp ngày... tháng... năm….
6. Dự án đầu tư:
.................................... (tên, địa điểm thực hiện dự án).
7. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký dự án đầu tư số (mã số)….....do (cơ quan)............... cấp
ngày... tháng... năm…
Đề nghị được xác định công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ gửi kèm văn bản này gồm các tài liệu
sau:
1. Thuyết minh hiện trạng công nghệ;
2. Chứng thư giám định số …. ngày … tháng … năm do
….(tên tổ chức giám định) cấp; ......... (tên nhà đầu tư) cam kết và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
29/2023/QĐ-TTg
THUYẾT MINH HIỆN
TRẠNG CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu
tư:...........................................................................................
2. Địa điểm thực hiện dự án:
.........................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ................. Điện thoại:
....................................................
Email: …………………….. Website: ……………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư:
…......................... (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
5. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của dự án đầu
tư:.........................................
6. Quy mô dự án:
- Sản lượng:................ đơn vị sản phẩm/năm
- Lao động:................. người
- Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ..............
m2 hoặc ha
- Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ)
đồng
7. Thời gian bắt đầu hoạt động:………..…
……………………………....
8. Thời hạn hoạt động: .................................................................................
II. THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ
1. Quy trình công nghệ, đặc điểm của dây chuyền
công nghệ:
- Tên công nghệ;
- Quy trình, đặc điểm của dây chuyền công nghệ
(trong đó thuyết minh quy trình, thông số kỹ thuật, sơ đồ dây chuyền công nghệ,…);
- Quy mô công suất/hiệu suất hiện tại và so với thiết
kế;
- Sự hoàn thiện của công nghệ, phù hợp của công nghệ;
phân tích ưu nhược điểm của công nghệ, so sánh với công nghệ cùng loại đang sử
dụng phổ biến trong và ngoài nước (nếu có);
- Quy chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu
chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường áp dụng đối với dây
chuyền công nghệ.
2. Nguyên vật liệu, nhiên liệu năng lượng của dây
chuyền công nghệ:
- Thống kê nguyên, vật liệu (chủng loại, khối lượng);
- Mức độ tiêu thụ nguyên, vật liệu, năng lượng hiện
tại so với thiết kế;
3. Sản phẩm của dây chuyền công nghệ:
- Tên các loại sản phẩm, quy mô sản lượng (năng suất);
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
4. Thống kê loại chất thải, khối lượng chất thải
trong quá trình sản xuất.
5. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của dây
chuyền công nghệ, việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết
kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
6. Hoạt động duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ, sửa chữa,
thay thế máy móc, thiết bị (kèm theo hồ sơ sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc,
thiết bị).
7. Thuyết minh máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá
10 năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
8. Danh mục máy móc, thiết bị trong dây chuyền công
nghệ:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
(xuất xứ)
|
Nhãn hiệu
|
Số hiệu
|
Kiểu loại
(model)
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Mã HS
|
I
|
Máy móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp một dự án đầu tư có
nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi tiết hiện trạng công
nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
|
..............,
ngày.... tháng.... năm 20....
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
29/2023/QĐ-TTg
TỔ CHỨC GIÁM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
........,
ngày......tháng ..... năm......
|
CHỨNG THƯ GIÁM
ĐỊNH
Máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu tư: ………………………………..…………..………..
2. Ngày thực hiện giám định:…………………………………………….
3. Địa điểm giám định:………………. ………………………………….
4. Phương pháp giám định:……………………………………………....
II. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Dây chuyền công nghệ:
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ nhất:
- Tên dây chuyền công nghệ:…
- Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế:…… thực tế:…… đạt: ...% (so với thiết
kế)
- Tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng:
Theo thiết kế:…… thực tế:…… đạt: ...% (so với thiết
kế)
- Đánh giá mức độ đáp ứng của dây chuyền công nghệ
khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của
dự án thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường)[2]: ………
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp theo: (trình bày
tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất)....................................
....................... .................................
2. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi
không vượt quá 10 năm:
2.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/
kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của toàn bộ máy
móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm:…...... ........ ........ ........
........ ........ ........ ........ ........
3. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt
quá 10 năm:
3.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu
loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng quy
chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá máy móc, thiết bị về việc đáp ứng các
tiêu chí xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực có tuổi vượt quá 10
năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
4. Hiệu lực của chứng thư giám định: 12 tháng (kể từ
ngày cấp chứng thư).
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC GIÁM
ĐỊNH
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________________
[1] Trường hợp
không có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ
trong Chứng thư giám định.
[2] Trường hợp
không có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ
trong Chứng thư giám định.
2. Thủ tục đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách
thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Nộp trực tiếp:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
2. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ
công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn/
|
Không quy định
|
(nộp 24/24h)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn đại diện tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở
Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc
không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định thì thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy
đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và chuyển cho Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy
trình.
|
Không quá 01 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ
tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
25 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ, trong đó:
+ Chuyên viên Văn phòng
+ Lãnh đạo Văn phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
+ UBND Tỉnh
|
12 ngày
0,5 ngày
01 ngày
0,5 ngày
10 ngày
|
|
- Công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, nếu
hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo Kết quả thực hiện thủ tục hành chính trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo
cáo cấp thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp
pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo
dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua
tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết
quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ
gốc để đối chiếu và nộp lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp
đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu
có).
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc)
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ (bản chính);
(2) Dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về
tên giải thưởng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục xét tặng
giải thưởng, quyền lợi của tổ chức, cá nhân được tặng giải thưởng, thời gian tổ
chức xét tặng giải thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá
nhân tổ chức xét tặng giải thưởng.
2.6. Phí, lệ phí: Không.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ (Mẫu số 11).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày
15/6/2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải
thưởng khác về khoa học và công nghệ.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc
Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
|
Văn phòng Sở
|
Tối đa 02 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của cơ quan.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 11
(Nghị định số
18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…, ngày …… tháng
……. năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT
VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
………………………….……..
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. E-mail:………………………………
Số Quyết định thành lập: ……………………………………………………………
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh): ……………………………
…………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
…………………………………………………..
Đối với cá nhân
Họ và tên: ……………………………………………..Quốc tịch: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Số CCCD/Hộ chiếu:………………. Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………..E-mail: ………………………
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên giải thưởng: …………………………………………………………..
(Trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của
tổ chức, cá nhân, hồ sơ đăng ký phải kèm theo văn bản đồng ý của tổ chức, cá
nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm quyền.)
2.2. Ý nghĩa của giải thưởng:
………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
2.3. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng:
…………………………………………………
2.4. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:
………………………………………………
2.5. Quy mô giải thưởng: ………………………………………………………………
2.6. Nguồn kinh phí: ………………………………………………………………….
2.7. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng:
……………………………………………
2.8. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu
chuẩn xét tặng giải thưởng: …….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(Kèm theo dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được đặt, tặng;
- Tổ chức, cá nhân (hoặc người đại diện hợp pháp)
hoặc cơ quan có thẩm quyền đã đồng ý cho tôi/chúng tôi sử dụng tên của tổ chức,
cá nhân đó để đặt tên giải thưởng về khoa học và công nghệ (trường hợp đăng
ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
- Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
|
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|