|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2958/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2958/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÌNH
ĐỊNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
5399/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ
số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
4935/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 132/KH-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải thiện, nâng cao kết quả
Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI của tỉnh Bình Định đến
năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 85/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp
sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình
Định năm 2024.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NV, KHĐT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Liên đoàn TM&CN Việt Nam (VCCI);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ CTHĐ 09 của Tỉnh ủy;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Các Hiệp hội ngành nghề;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC;
- Tổ CCHC của VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Khảo sát, đánh giá chất
lượng, hiệu quả công tác tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện những vấn đề liên
quan đến việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh; từ đó, nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, đáp ứng yêu cầu về vị trí xếp hạng
Chỉ số PCI của tỉnh trong thời gian tới.
2. Thiết lập kênh thông
tin minh bạch để các doanh nghiệp phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; đồng thời, tham
gia đóng góp ý kiến về năng lực tham mưu, điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc tỉnh.
3. Quy trình điều tra,
khảo sát, phân tích, đánh giá, xây dựng báo cáo được thực hiện nghiêm túc, đầy
đủ các nội dung theo yêu cầu, đảm bảo tính khách quan, khoa học; kết quả Chỉ số
DDCI là căn cứ để các cơ quan, đơn vị, địa phương đề ra các giải pháp nâng cao
chất lượng, hiệu quả việc tổ chức thực hiện các vấn đề thuộc phạm vi điều tra,
khảo sát.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng được đánh giá
a) Khối các cơ quan thuộc tỉnh
(16 cơ quan): Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Giao
thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế.
b) Khối các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh (06 cơ quan): Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh.
c) Khối các địa phương: Ủy ban
nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tượng, quy mô khảo
sát
a) Đối tượng khảo sát
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
có tương tác với các sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong năm 2024.
b) Quy mô khảo sát
- Số lượng phiếu khảo sát
dự kiến: 1.500 phiếu; trong đó, 1.000 phiếu khảo sát trực tiếp và 500 phiếu gửi
thư hoặc vận động cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia khảo sát trực tuyến.
- Mục tiêu dự kiến thu về:
1.100 phiếu hợp lệ.
3. Phương pháp điều tra, khảo
sát
a) Khảo sát trực tiếp tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
b) Khảo sát bằng hình thức trực
tuyến.
4. Nội dung khảo sát
Thực hiện theo nội dung Bộ chỉ
số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định (Chỉ số DDCI) năm 2024 đã được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế năm 2024 trên cơ sở Bộ
chỉ số DDCI được ban hành tại Quyết định số 5399/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2021 (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
5. Thời gian thực hiện:
Từ ngày 19/8/2024 đến ngày 31/12/2024.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện việc điều tra, khảo sát Chỉ số DDCI năm 2024 là 380.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba trăm tám mươi triệu đồng chẵn), được thực hiện từ nguồn kinh phí
đã giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 4568/QĐ- UBND ngày 10 tháng
12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2024 (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung công việc liên quan đến công tác điều
tra, khảo sát chỉ số DDCI năm 2024 đảm bảo trình tự, thủ tục, sử dụng kinh phí
được giao đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm và thanh quyết toán theo đúng quy
định hiện hành.
b) Phối
hợp với đơn vị tư vấn tổng hợp số liệu, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả điều
tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Báo cáo kết quả Chỉ số
DDCI năm 2024 theo quy định.
2.
Sở Nội vụ
Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị toàn tỉnh công bố kết quả: Chỉ số cải cách
hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số DDCI năm 2024 của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối
hợp thông tin, tuyên truyền về việc triển khai khảo sát, đánh giá chỉ số DDCI
năm 2024; kịp thời đưa tin trong quá trình khảo sát, lấy ý kiến của các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
4.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng khảo sát và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Phối
hợp đề xuất, cung cấp danh sách đối tượng được khảo sát thuộc ngành, lĩnh vực
phụ trách.
b)
Phân công cán bộ đầu mối phối hợp với đơn vị khảo sát và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong quá trình triển khai khảo sát, đánh giá chỉ số DDCI.
5.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các hội, hiệp hội, câu lạc bộ doanh
nghiệp và Liên minh Hợp tác xã
a) Tổ
chức tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
cá thể tích cực tham gia trả lời phiếu khảo sát nhằm nâng cao trách nhiệm của
doanh nghiệp khi đánh giá DDCI.
b) Phối
hợp với đơn vị khảo sát trong việc cung cấp thông tin cần thiết, khảo sát, lấy
ý kiến các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời
phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG CHI TIẾT BỘ CHỈ SỐ
DDCI BÌNH ĐỊNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2958/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Nội dung áp dụng cho Khối các cơ quan thuộc tỉnh và Khối
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Chỉ số thành phần
|
Tiêu chí
|
1. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
|
1. Các thủ tục hành chính và
tài liệu hướng dẫn về thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC), dịch vụ công
được niêm yết đầy đủ, công khai
|
2. Các văn bản pháp luật liên
quan đến doanh nghiệp được công bố công khai
|
3. Phí và lệ phí được công
khai
|
4. Các thông tin trong quá
trình giải quyết TTHC được hướng dẫn đầy đủ rõ ràng
|
5. Trang thông tin điện tử
(website) của Sở, ban, ngành đáp ứng nhu cầu tìm hiểu thông tin của doanh
nghiệp
|
6. Website của Sở, ban, ngành
có chuyên mục hỏi đáp/hỗ trợ trực tuyến
|
7. Thực hiện TTHC trực tuyến
dễ dàng, đơn giản
|
8. Doanh nghiệp nhanh chóng
tìm được thông tin cần thiết trên website
|
9. Công khai lấy ý kiến doanh
nghiệp khi xây dựng dự thảo các văn bản pháp luật liên quan đến doanh nghiệp
|
10. Mối quan hệ với cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong
giải quyết TTHC
|
11. Mối quan hệ với cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong
tiếp cận với các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
|
2. Tính năng động của sở, ban, ngành
|
1. Kịp thời, chủ động nắm bắt
và có phương án xử lý những bất cập, vướng mắc trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm được giao
|
2. Chủ động tham mưu và kiến
nghị UBND tỉnh các đề xuất hoặc giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
3. Thực hiện có hiệu quả các
quyết định/chủ trương của UBND tỉnh
|
4. Đã triển khai thành công
ít nhất một giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh trên địa bàn tỉnh
|
3. Chi phí thời gian
|
1. Giải quyết TTHC đúng thời
gian quy định
|
2. Quy trình và thủ tục thực
hiện TTHC đơn giản, mẫu hóa cao
|
3. Thời gian giải quyết TTHC
giảm đáng kể
|
4. Doanh nghiệp không phải đi
lại nhiều lần để hoàn tất TTHC
|
5. Số lần thanh tra, kiểm tra
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
|
6. Không có hiện tượng nhũng
nhiễu trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
|
7. Hoạt động thanh tra, kiểm
tra không gây cản trở đáng kể đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
|
8. Nội dung thanh tra, kiểm
tra không chồng chéo/trùng lặp
|
4. Chi phí không chính thức
|
1. Hiện tượng nhũng nhiễu vẫn
còn phổ biến, gần như thành yêu cầu mặc định ngầm
|
2. DN phải trả chi phí không
chính thức nếu muốn công việc được thuận lợi
|
3. Chi phí không chính thức
có xu hướng giảm so với các năm trước
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
1. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu đãi
|
2. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước (vốn, đất đai, đấu thầu…)
|
3. Các doanh nghiệp bình đẳng
khi thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
4. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong giải quyết khó khăn
|
5. Các doanh nghiệp do nữ làm
chủ/điều hành và các doanh nghiệp do nam giới làm chủ/điều hành đều được đối xử
bình đẳng và có các cơ hội, quyền như nhau
|
6. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
1. Số lần doanh nghiệp được mời
tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp (tập huấn, phổ biến, hướng dẫn,
triển khai các chủ trương, chính sách mới,…)
|
2. Doanh nghiệp nhanh chóng
được hỗ trợ hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc
|
3. Tích cực và thường xuyên
triển khai các chương trình (của Trung ương và tỉnh) và các sáng kiến, hoạt động
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
|
4. Chương trình hỗ trợ của
các cơ quan nhà nước phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp
|
5. Số lần doanh nghiệp được mời
tham gia các buổi đối thoại do các cơ quan nhà nước tổ chức
|
6. Những vấn đề đặt ra qua đối
thoại, gặp gỡ doanh nghiệp được giải quyết kịp thời
|
7. Đơn vị có tiếp thu, thay đổi;
hoạt động quản lý hành chính nói chung được cải thiện sau đối thoại
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
trên các trang thông tin điện tử có hiệu quả
|
7. Thiết chế pháp lý
|
1. Thực hiện hiệu quả các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch vì lợi ích của doanh nghiệp
|
2. Thực thi văn bản pháp luật
nghiêm minh, công bằng
|
3. Văn bản pháp luật liên
quan đã ban hành trong năm hỗ trợ tốt cho hoạt động của doanh nghiệp
|
4. Công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật đến cộng đồng doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, kịp thời
|
5. Doanh nghiệp đánh giá cao
về chất lượng thi hành, thực thi pháp luật của các cơ quan nhà nước
|
6. Doanh nghiệp có biết về cơ
chế khiếu nại hoặc đã từng khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền khi cho rằng
các cơ quan nhà nước làm trái quy định của pháp luật hoặc gây khó khăn khi giải
quyết TTHC
|
7. Phản ánh, kiến nghị của
doanh nghiệp được giải quyết kịp thời, đúng quy định
|
8. Doanh nghiệp thường phải
khiếu nại vượt cấp
|
8. Vai trò người đứng đầu
|
1. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước chỉ đạo quyết liệt việc tuân thủ kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi
hành công vụ
|
2. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh
nghiệp
|
3. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước trực tiếp điều hành các buổi tham vấn doanh nghiệp
|
4. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước giải quyết triệt để, nhanh chóng các vấn đề cụ thể của doanh nghiệp sau
buổi tham vấn
|
5. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước kiên trì cải thiện văn hóa ứng xử của công chức và hệ thống chính quyền
|
6. Lãnh đạo các cơ quan nhà
nước đã giám sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ công chức
có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn được doanh nghiệp phản ánh
|
II. Nội dung áp dụng cho Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Chỉ số thành phần
|
Tiêu chí
|
1. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
|
1. Các thủ tục hành chính và
tài liệu hướng dẫn về thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC), dịch vụ công
được niêm yết đầy đủ, công khai
|
2. Các văn bản pháp luật liên
quan đến doanh nghiệp được công bố công khai
|
3. Phí và lệ phí được công
khai
|
4. Các thông tin trong quá
trình giải quyết TTHC được hướng dẫn đầy đủ rõ ràng
|
5. Trang thông tin điện tử
(website) của địa phương đáp ứng nhu cầu tìm hiểu thông tin của doanh nghiệp
|
6. Website của địa phương có
chuyên mục hỏi đáp/hỗ trợ trực tuyến
|
7. Thực hiện TTHC trực tuyến
dễ dàng, đơn giản
|
8. Doanh nghiệp nhanh chóng
tìm được thông tin cần thiết trên website
|
9. Công khai lấy ý kiến doanh
nghiệp khi xây dựng dự thảo các văn bản pháp luật liên quan đến doanh nghiệp
|
10. Mối quan hệ với cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong
giải quyết TTHC
|
11. Mối quan hệ với cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong
tiếp cận với các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
|
2. Tính năng động của địa phương
|
1. Kịp thời, chủ động nắm bắt
và có phương án xử lý những bất cập, vướng mắc trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm được giao
|
2. Chủ động tham mưu và kiến
nghị UBND tỉnh các đề xuất hoặc giải pháp cụ thể để hỗ trợ doanh nghiệp/cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
3. Thực hiện có hiệu quả các
quyết định/chủ trương của UBND tỉnh
|
4. Địa phương đã triển khai
thành công ít nhất một giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh trên địa bàn
|
3. Chi phí thời gian
|
1. Giải quyết TTHC đúng thời
gian quy định
|
2. Quy trình và thủ tục thực
hiện TTHC đơn giản, mẫu hóa cao
|
3. Thời gian giải quyết TTHC
giảm đáng kể
|
4. Doanh nghiệp không phải đi
lại nhiều lần để hoàn tất TTHC
|
5. Số lần thanh tra, kiểm tra
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
|
6. Không có hiện tượng nhũng
nhiễu trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
|
7. Hoạt động thanh tra, kiểm
tra không gây cản trở đáng kể đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
|
8. Nội dung thanh tra, kiểm tra
không chồng chéo/trùng lặp
|
4. Chi phí không chính thức
|
1. Hiện tượng nhũng nhiễu vẫn
còn phổ biến, gần như thành yêu cầu mặc định ngầm
|
2. Doanh nghiệp phải trả chi
phí không chính thức nếu muốn công việc được thuận lợi
|
3. Chi phí không chính thức có
xu hướng giảm so với các năm trước
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
1. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu đãi
|
2. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước (vốn, đất đai, đấu thầu…)
|
3. Các doanh nghiệp bình đẳng
khi thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
4. Các doanh nghiệp bình đẳng
trong giải quyết khó khăn
|
5. Các doanh nghiệp do nữ làm
chủ/điều hành và các doanh nghiệp do nam giới làm chủ/điều hành đều được đối xử
bình đẳng và có các cơ hội, quyền như nhau
|
6. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
1. Số lần doanh nghiệp được mời
tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp (tập huấn, phổ biến, hướng dẫn,
triển khai các chủ trương, chính sách mới,…)
|
2. Doanh nghiệp nhanh chóng được
hỗ trợ hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc
|
3. Tích cực và thường xuyên
triển khai các chương trình (của Trung ương và tỉnh) và các sáng kiến, hoạt động
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
|
4. Chương trình hỗ trợ của địa
phương phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp
|
5. Số lần doanh nghiệp được mời
tham gia các buổi đối thoại do các cơ quan nhà nước tổ chức
|
6. Những vấn đề đặt ra qua đối
thoại, gặp gỡ doanh nghiệp được giải quyết kịp thời
|
7. Chính quyền địa phương có tiếp
thu, thay đổi; hoạt động quản lý hành chính nói chung được cải thiện sau đối
thoại
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
trên các trang thông tin điện tử có hiệu quả
|
7. Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
1. Thực hiện hiệu quả các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch vì lợi ích của doanh nghiệp
|
2. Thực thi văn bản pháp luật
nghiêm minh, công bằng
|
3. Văn bản pháp luật liên
quan đã ban hành trong năm hỗ trợ tốt cho hoạt động của doanh nghiệp
|
4. Công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật đến cộng đồng doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, kịp thời
|
5. Doanh nghiệp đánh giá cao
về chất lượng thi hành, thực thi pháp luật của địa phương
|
6. Doanh nghiệp có biết về cơ
chế khiếu nại hoặc đã từng khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền khi cho rằng
các địa phương làm trái quy định của pháp luật hoặc gây khó khăn khi giải quyết
TTHC
|
7. Phản ánh, kiến nghị của
doanh nghiệp được giải quyết kịp thời, đúng quy định
|
8. Doanh nghiệp thường phải
khiếu nại vượt cấp
|
9. Địa phương đã giải quyết hiệu
quả các vụ việc liên quan tới an ninh, trật tự của các doanh nghiệp, đảm bảo
an ninh, tạo sự yên tâm cho doanh nghiệp
|
10. Không có hiện tượng tội
phạm quấy nhiễu doanh nghiệp tại địa phương
|
11. Giải quyết kịp thời và hiệu
quả khi có hiện tượng lấn chiếm đất đai, xây dựng trái phép, vi phạm quy định
bảo vệ môi trường tại địa phương
|
8. Vai trò người đứng đầu
|
1. Lãnh đạo địa phương chỉ đạo
quyết liệt việc tuân thủ kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ
|
2. Lãnh đạo địa phương có
hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp
|
3. Lãnh đạo địa phương trực
tiếp điều hành các buổi tham vấn doanh nghiệp
|
4. Lãnh đạo địa phương giải
quyết triệt để, nhanh chóng các vấn đề cụ thể của doanh nghiệp sau buổi tham
vấn
|
5. Lãnh đạo địa phương kiên
trì cải thiện văn hóa ứng xử của công chức và hệ thống chính quyền
|
6. Lãnh đạo địa phương đã
giám sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ công chức có
hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn được doanh nghiệp phản ánh
|
9. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
|
1. Doanh nghiệp gặp khó khăn
trong việc tiếp cận đất đai để mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh
|
2. Giá thuê, mua mặt bằng sản
xuất kinh doanh tăng nhanh
|
3. Doanh nghiệp gặp khó khăn
khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
|
4. Có hiện tượng doanh nghiệp
bị thu hồi và bồi thường đất đai không thỏa đáng
|
5. Chính quyền công khai lấy
ý kiến đóng góp của doanh nghiệp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa
phương
|
6. Chính quyền chủ động trong
giải quyết các vướng mắc về đất đai của doanh nghiệp
|
7. Chính quyền hỗ trợ tích cực
cho các doanh nghiệp trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ,
BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí điều tra
|
|
|
|
251.900.000
|
|
1
|
Chi xây dựng phương án Điều
tra và lập mẫu phiếu Điều tra
|
|
|
|
20.000.000
|
Điểm a khoản 1 Điều 3 TT 109/2016/TT-BTC
|
2
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin (tổ chức: 100.000 đồng/phiếu x 1.500 phiếu)
|
Phiếu
|
1.500
|
100.000
|
150.000.000
|
Điểm b khoản 7 Điều 3 TT 109/2016/TT-BTC
|
3
|
Chi cho điều tra viên (35.000
đồng/phiếu x 1.500 phiếu)
|
Phiếu
|
1.500
|
35.000
|
52.500.000
|
Điểm a và d khoản 5 Điều 3 TT 109/2016/TT- BTC
|
4
|
Thuê xe phục vụ công tác điều
tra, khảo sát ở các huyện, thị xã (1.700.000/ngày x 10 ngày)
|
Ngày
|
10
|
1.700.000
|
17.000.000
|
Chi phí thực tế
|
5
|
Chi phí in mẫu phiếu điều tra
(5.000 đồng/phiếu x 1.500 phiếu)
|
Phiếu
|
1.500
|
5.000
|
7.500.000
|
Chi phí thực tế
|
6
|
Chi phí văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc
|
|
|
|
4.900.000
|
Chi phí thực tế
|
II
|
Chi phí nhập liệu, xử lý,
phân tích, viết báo cáo kết quả điều tra
|
|
|
|
128.100.000
|
|
1
|
Nhập phiếu đánh giá sở, ban, ngành
(68 trường/phiếu x 300 đồng/trường x 1.200 phiếu)
|
Phiếu
|
1.200
|
20.400
|
24.480.000
|
Điểm a khoản 1 Điều 4 TT 194/2012/TT- BTC
|
2
|
Nhập phiếu đánh giá địa
phương (78 trường/phiếu x 300 đồng/trường x 300 phiếu)
|
Phiếu
|
300
|
23.400
|
7.020.000
|
Điểm a khoản 1 Điều 4 TT 194/2012/TT- BTC
|
3
|
Chi phí viết báo cáo kết quả
điều tra
|
|
|
|
80.000.000
|
Điều 3 TT 02/2015/TT- BLĐTBXH
|
3.1
|
Tư vấn trưởng (Mức 1, mức
lương theo tháng, quy đổi ra mức lương theo ngày)
|
Tháng
|
1
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
3.2
|
Cố vấn DDCI (Mức 1, mức
lương theo tháng, quy đổi ra mức lương theo ngày)
|
Ngày
|
5
|
2.000.000
|
10.000.000
|
|
3.3
|
Chuyên gia thống kê và dữ
liệu (Mức 2, mức lương theo tháng, quy đổi ra mức lương theo ngày)
|
Tháng
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
4
|
Chi phí in báo cáo kết quả điều
tra (250.000 đồng/quyển x 20 quyển)
|
Quyển
|
20
|
250.000
|
5.000.000
|
Chi phí thực tế
|
5
|
Báo cáo viên tại Hội nghị
công bố kết quả điều tra khảo sát
|
Buổi
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
Khoản a Điểm 2 Điều 5 TT 36/2018/TT- BTC
|
6
|
In tài liệu phục vụ hội nghị (100
bộ x 96.000 đồng/bộ)/hội nghị
|
Bộ
|
100
|
96.000
|
9.600.000
|
Chi phí thực tế
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
380.000.000
|
|
Bằng chữ: Ba trăm tám
mươi triệu đồng chẵn./.
Quyết định 2958/QĐ-UBND về Kế hoạch khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2958/QĐ-UBND ngày 17/08/2024 về Kế hoạch khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định năm 2024
145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|