ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2934/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Văn bản số
6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển
khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Văn bản số 2395/SGDĐT- VP ngày 06/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2934/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân
|
UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào
tạo, UBND cấp huyện
|
2
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân
|
UBND cấp huyện, Phòng Giáo dục
và
Đào tạo, UBND cấp xã
|
3
|
Công nhận danh hiệu “Lao động
tiên tiến”, “Tập thể Lao động tiên tiến”
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4
|
Công nhận danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cấp cơ sở”
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Xét tặng Giấy khen của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các
đơn vị thuộc và trực thuộc, phòng Giáo dục và Đào tạo; các trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
GDĐT THUỘC HỆ THỐNG QUỐC DÂN
1. Công
nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xã tự kiểm tra và lập hồ
sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Bước 2: Huyện kiểm tra công nhận
xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
Bước 3: Tỉnh kiểm tra công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ bao gồm:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học
sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học);
danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
- Biên bản kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.
- Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm báo cáo số liệu thống
kê phổ cập giáo dục, xoá mù chữ hằng năm được quy định như sau: đối với xã:
ngày 30/9; đối với huyện: ngày 05/10 đối với tỉnh: ngày 10/10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trước ngày 30/12 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
1.6. Cơ quan/Người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi Có ít nhất 90% số xã được công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1. độ 2. độ.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức
1.10.2. Điều kiện đảm bảo phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/3/2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn,
trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng
học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm
non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết
bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số Thông
tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở;
thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông tư số
44/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ:
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người
tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- Đối với các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm
và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
- Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng hiệu lực
quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư
số 07/2016/TT-BGDĐT .
2. Công
nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị cấp xã lập
hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xoá mù chữ.
Bước 2: UBND cấp huyện
xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
Bước 3: UBND cấp huyện ra quyết
định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ công nhận phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Danh sách trẻ em hoàn thành chương
trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học;
danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn bao gồm:
- Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
- Biên bản tự kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan thực hiện: UBND
cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
2.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt
ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 95%;
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%,
đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
2.10.2. Điều kiện đảm bảo phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
5 tuổi
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/32015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn,
trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng
học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 1102/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm
non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT- BGDĐT ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
c) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
c) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở;
thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông tư số
44/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người
tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- Đối với các xã có điều kiện kinh
tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy
học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở
trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm
và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
- Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng hiệu lực
quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư
số 07/2016/TT-BGDĐT .
II. LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Công
nhận Danh hiệu “Lao động tiên tiến” “Tập thể lao động tiên tiến”
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị gửi tờ trình,
Biên bản họp xét tặng danh hiệu thi đua, bảng tổng hợp, danh sách kèm theo và
báo cáo thành tích.
Bước 2: Tổng hợp danh sách đề
nghị khen thưởng. Rà soát hồ sơ thi đua.
Bước 3: Họp xét thi đua; ra quyết
định công nhận Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến” đối
với các tập thể và cá nhân. Chuyển kết quả khen thưởng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình, Danh sách tập thể
và cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua. b) Báo cáo thành tích của cá
nhân, tập thể;
c) Biên bản họp Hội đồng bình
xét thi đua khen thưởng;
d) Quyết định khen thưởng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận danh hiệu Danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
“Tập thể lao động tiên tiến” năm học.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
được xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đạt năng suất và chất lượng cao;
- Chấp hành tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường;
đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua;
- Tích cực học tập chính trị,
văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
b) Danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế
hoạch được giao;
- Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, có hiệu quả;
- Có trên 50% cá nhân trong tập
thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng.
2. Công
nhận Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị gửi tờ trình, Biên
bản họp xét thi đua, bảng tổng hợp, danh sách kèm theo và báo cáo thành tích.
Bước 2: Tổng hợp danh sách đề
nghị khen thưởng. Rà soát hồ sơ thi đua.
Bước 3: Họp xét thi đua; ra quyết
định công nhận Danh hiệu “chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”. Chuyển kết quả khen thưởng
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình, Danh sách cá nhân
đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
b) Báo cáo thành tích của cá
nhân;
c) Biên bản họp Hội đồng bình
xét thi đua khen thưởng;
d) Quyết định khen thưởng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận danh hiệu “chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” năm
học.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
b) Có sáng kiến để tăng năng suất
lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu
khoa học đã nghiệm thu được áp dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Tỷ lệ cá nhân được công nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” do Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định căn cứ
vào tình hình thực tiễn quy định cho phù hợp, nhưng không quá 15% tổng số cá
nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng.
3. Thủ tục
xét tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng
theo công trạng và thành tích đạt được, khen thưởng cống hiến: gửi về Sở trước
ngày 06 tháng 6 hằng năm đối với đơn vị xét thi đua theo năm học và trước ngày
02 tháng 12 hằng năm đối với đơn vị xét thi đua theo năm công tác.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng đột
xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích, người đứng đầu đơn vị
có trách nhiệm trình Giám đốc xem xét, quyết định khen thưởng hoặc để Giám đốc
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng.
- Hồ sơ khen thưởng theo đợt
(hoặc chuyên đề): Trước khi đề nghị khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề), các
đơn vị thống nhất với Văn phòng Sở về đối tượng, tiêu chí khen thưởng; trình
lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phụ trách phê duyệt chủ trương khen thưởng. Sau
đó các đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đơn vị gửi Văn
phòng Sở hồ sơ khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề) để thẩm định, trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành, Giám đốc xem xét, quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các phòng và tương đương trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục
khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Các đơn vị thực hiện chương
trình GDTX cấp THPT;
- Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động (tuyển dụng từ 10 tháng trở lên) và người học trong các cơ quan,
đơn vị quy định tại khoản này.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tặng Giấy khen của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
3.10.1. Yêu cầu chung:
Không áp đặt chỉ tiêu khen thưởng,
bảo đảm nguyên tắc tự nguyện tham gia xét khen thưởng của tập thể, cá nhân theo
quy định.
Việc xét khen thưởng phải căn cứ
vào tiêu chuẩn, thành tích đạt được với minh chứng, sản phẩm cụ thể, thiết thực
của tập thể, cá nhân.
Việc đánh giá, công nhận các
danh hiệu thi đua và phạm vi ảnh hưởng của thành tích phải căn cứ vào kết quả
đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động.
Tập thể, cá nhân được đề nghị tặng
Giấy khen Giám đốc Sở phải có số phiếu đồng ý đạt tỷ lệ từ 70% trở lên trên tổng
số thành viên của hội đồng thi đua khen thưởng cấp cơ sở.
3.10.2. Yêu cầu tiêu chuẩn, điều
kiện:
3.10.2.1. Giấy khen để tặng cho
cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích được bình xét
trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
3.10.2.2. Giấy khen để tặng cho
tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội
bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 12/2019/TT-BNV
ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 21/2020/TT-BGDĐT
ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác, thi đua
khen thưởng ngành giáo dục.
- Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng.