ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2923/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
- MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 3464/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2017 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành
mới lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục Kiểm soát
TTHC);
- Như Điều 3;
- Website tỉnh, Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2923/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
(Lĩnh Vực Tài Nguyên - Môi Trường)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước.
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới
đất
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân nộp tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất tại Bộ phận một cửa -
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Bộ phận một cửa xem xét tính đầy đủ của
hồ sơ.
- Nếu tờ khai không đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung.
- Nếu tờ khai đầy đủ: Viết phiếu tiếp
nhận hẹn ngày trả hồ sơ.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai và gửi 01 bản xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất
Số lượng hồ sơ: 2 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ khai đăng ký khai
thác nước dưới đất.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kết quả thực hiện: Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất được UBND cấp huyện xác nhận
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (Mẫu 38, TT27/2014/TT-BTNMT).
Yêu cầu, điều kiện: (Quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013)
Tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP và các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều
44 của Luật tài nguyên nước mà nằm trong khu vực quy định
tại các Điểm b, c, d và Điểm đ Khoản 4 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước thì
phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: ..................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo
Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có):......................................................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Vị trí công trình: ...........................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện;
tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ………………..(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:……………………(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:
.............................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt
hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
…….., ngày…… tháng ……….. năm …….
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu
có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN
LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
______________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới
đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân
của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình,
lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng
công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ
trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp) để báo cho cơ quan quản lý hoặc thông
báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai
thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi
có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công
trình đăng ký.