ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn
cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn
cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định
kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn
cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành
Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công
chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2315/TTr-SNV ngày 18 tháng 10
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định
về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công
chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TTTU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NCKS (Ba).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về tiêu chuẩn của cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã); và việc tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Cán bộ cấp xã bao gồm các chức vụ sau đây: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng
đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ
chức Hội Nông dân Việt Nam); Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
2. Công
chức cấp xã bao gồm các chức danh sau đây: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường,
thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
3.
Người tham gia dự tuyển các chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều
này và các cơ quan, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Mục đích của việc xác định tiêu chuẩn
Tiêu
chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã là căn cứ để cấp huyện, cấp xã thực hiện việc
quy hoạch, bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc
lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phương thức tuyển dụng
1. Thực
hiện tuyển dụng bằng phương thức thi tuyển đối với người đăng ký dự tuyển các
chức danh công chức: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi
trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và
môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội.
2.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện
việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và khoản
1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và thực hiện
việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
3.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, có thể thực hiện tuyển dụng bằng phương thức xét
tuyển các chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này đối với các
đối tượng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Tiếp
nhận vào làm công chức cấp xã, thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và tại quy định này.
Chương II
TIÊU CHUẨN,
NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
CẤP XÃ
Điều 5. Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
Điều 6. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Thực
hiện theo Điều 8, Điều 9 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Trường
hợp cán bộ cấp xã là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã, phường, thị trấn
thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì phải đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.
3.
Căn cứ nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã quy định tại Điều 9 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định
nhiệm vụ cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác đều
có cán bộ phụ trách và thực hiện.
Điều 7. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp
xã
1. Thực
hiện theo Điều 10, Điều 11 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính
phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2.
Trường hợp công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã, phường,
thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thì phải đạt trình độ trung cấp trở lên của ngành đào tạo
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm.
3.
Căn cứ nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Điều 11 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định
nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công
tác đều có công chức phụ trách và thực hiện.
Điều 8. Ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh công chức Văn phòng - thống kê: Văn
thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, ngữ
văn, triết học, kinh tế chính trị, thống kê, công nghệ thông tin, quản trị học,
quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng; Thông tin thư viện;
các nhóm ngành về luật, kinh tế, văn hóa, xã hội.
2.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh công chức Địa chính - xây dựng - đô thị
và môi trường hoặc công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường:
a) Địa
chính - xây dựng - đô thị và môi trường ở phường, thị trấn: Quản lý đất đai,
Khoa học đất; Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp,
Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng; Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị,
Quản lý đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông,
cầu đường; Trắc địa bản đồ, địa chất công trình; Quản lý chất lượng lương thực,
thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường,
Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; các ngành địa chính, xây dựng, đô thị,
môi trường, luật.
b) Địa
chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường ở xã: Quản lý đất đai, Khoa học đất;
Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật
xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình
giao thông, cầu đường; Trắc địa bản đồ; Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm;
Công nghệ thực phẩm; Thủy sản; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường,
Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; các ngành địa chính, nông nghiệp, xây
dựng, môi trường; Phát triển nông thôn; Khuyến nông; Lâm nghiệp.
3.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh công chức Tài chính - kế toán: các
nhóm ngành về Tài chính - kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng.
4.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 72 luật Hộ tịch năm 2014.
5.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh công chức Văn hóa - xã hội:
a)
Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch: Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền,
Văn hóa, Thông tin học, Báo chí - Tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng,
Phát thanh; Các ngành Luật; Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Quản
lý nhà nước; Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn; Xã hội học, Công tác xã hội, Quản
lý xã hội; Quản lý nhà nước về tín ngưỡng
tôn giáo; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch,
Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch; Các ngành Thể dục, thể thao; Điện tử
- viễn thông và các ngành công nghệ thông tin.
b)
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: Các ngành Luật; Hành chính công,
Chính sách công, Quản lý công; Quản lý nhà nước; quản trị nhân lực; Tuyên giáo,
Lịch sử, Việt Nam học, Nhân học, Ngữ văn; Các ngành Lao động - xã hội, bảo trợ
xã hội, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền
lương; nhóm ngành về luật, kinh tế.
6.
Ngành đào tạo có liên quan đến chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
7. Ủy
ban nhân dân cấp huyện căn cứ chuyên ngành đào tạo ghi trên văn bằng tốt nghiệp
để thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã phù hợp chức danh công chức cấp xã.
Trong quá trình thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, UBND cấp huyện xem xét
quyết định chọn ngành đào tạo chuyên môn cụ thể trong nhóm ngành liên quan đến
tiêu chuẩn của từng chức danh công chức để thực hiện việc tuyển dụng phù hợp với
yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương.
Chương III
TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
Điều 9. Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 3 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1. Việc
tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và số lượng
biên chế công chức cấp xã được giao.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã báo cáo nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã về Ủy ban nhân
dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ cấp huyện) để tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển
dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số
lượng công chức cấp xã được cấp có thẩm quyền giao và số lượng biên chế chưa sử
dụng của cấp xã;
b) Số
lượng công chức cần tuyển ở từng chức danh công chức cấp xã;
c) Số
lượng công chức cấp xã thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng:
Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn; người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật
Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
d)
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;
đ)
Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
e)
Các nội dung khác (nếu có).
3.
Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp, thẩm định, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công
chức cấp xã hàng năm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét để tổ chức tuyển dụng theo quy định.
4. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức
cấp xã trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và tổ chức triển khai thực hiện việc
tuyển dụng công chức cấp xã theo thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
Điều 10. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần
xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a) Có
một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ
18 tuổi trở lên;
c) Có
đơn dự tuyển;
d) Có
lý lịch rõ ràng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc của cơ quan, đơn vị, tổ chức đang công tác xác nhận;
đ) Có
văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức
cấp xã theo quy định;
e) Có
phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
g) Đủ
sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự
tuyển.
2. Những
người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a)
Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c)
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản
án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
d)
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Điều 11. Ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển dụng công
chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1. Đối
tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a)
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
b)
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên
nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp
đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp
xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ
quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c)
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng
công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình
nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
2.
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện
ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Điều 12. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập
Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ
tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng;
b)
Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
c) Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức thuộc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
d)
Các uỷ viên khác là đại diện lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ
có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định.
2. Hội
đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường
hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a)
Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề
thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm
tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ
chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
c) Kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d)
Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định
công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
đ) Giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
e) Hội
đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3.
Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự
tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc
con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật
hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
4.
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng;
các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng; nội quy, quy chế tuyển dụng công
chức cấp xã thực hiện theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội
vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
ban hành văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới đó.
Mục 2. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 13. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Thực
hiện theo Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
Thi
tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức chưa có điều kiện tổ chức thi
trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
Trường
hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi
tin học.
b) Nội
dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần
I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ
máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà
nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian
thi 60 phút;
Phần
II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ
tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần
III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30
phút.
c) Miễn
phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng
tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo
cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí
việc làm dự tuyển;
Có bằng
tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng
chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự
tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn
phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết
quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định
tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
e)
Riêng đối với người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của
Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công
chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a)
Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định một
trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.
b) Nội
dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự
tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội
dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp
vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu
chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời
gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có
không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi
phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này.
d)
Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức
thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội
đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
Điều 14. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có
kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng
vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;
b) Có
kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 13 Quy định
này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được
tuyển dụng của từng chức danh công chức của từng xã, phường, thị trấn có nhu cầu
tuyển dụng.
2.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển
thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn
không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
quyết định người trúng tuyển.
3.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả
thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Mục 3. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 15. Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1. Việc
tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển do cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định và được thực hiện riêng đối với từng nhóm đối tượng
sau đây:
a)
Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn;
b)
Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt
nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c)
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
2. Việc
tuyển dụng đối với nhóm đối tượng quy định tại điểm c khoản 1
Điều
này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
3.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện
việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và khoản
1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và thực hiện
việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
Điều 16. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
Xét
tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1.
Vòng 1
Kiểm
tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.
Vòng 2
a) Phỏng
vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
b) Thời
gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi
phỏng vấn);
c)
Thang điểm: 100 điểm.
3. Đối
với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, thực hiện xét các điều
kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh
theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
Điều 17. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công
chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có
kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có
kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu
có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được
tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển
thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không
xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết
định người trúng tuyển.
3.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả
xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 18. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1. Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công
khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau:
Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội
dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số
lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số
lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c)
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời
hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động
hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ)
Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét
tuyển.
3. Việc
thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ
tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4.
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Quy định này) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Điều 19. Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Thành lập Hội đồng tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
quyết định.
2.
Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
3. Tổ
chức thi tuyển:
a) Hội
đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu
chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được
tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
b) Tổ
chức thi vòng 1:
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải
thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm
bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 1 trên máy vi tính.
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm
thi thực hiện như sau:
Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng
1;
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết
quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường
hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ
vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này
nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
c) Tổ
chức thi vòng 2:
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi
vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết
hoặc hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì việc chấm thi viết và chấm
phúc khảo thi viết thực hiện như quy định tại điểm b khoản này. Không thực hiện
việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn.
4. Tổ
chức xét tuyển:
a) Chậm
nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo
triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
b) Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải
tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với
kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
Điều 20. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại Điều 19 Quy định này,
chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội
đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
Điều 21. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản
sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối
tượng ưu tiên (nếu có);
Trường
hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ
hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển
thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường
hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại
khoản 1 Điều 8 quy định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b)
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định
hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát
hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự
tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định
hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường
hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký
dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để
tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và
không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Điều 22. Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức
cấp xã
Thực
hiện theo Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1. Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi
quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
2.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được
tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định
tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức đồng ý gia hạn.
3.
Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn
quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc
trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với
kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo
quy định tại khoản 2 Điều 21 quy định này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
Trường
hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người
trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 14 quy định này (trong trường hợp tổ
chức thi tuyển) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 17 quy định này (trong trường hợp
tổ chức xét tuyển).
Mục 5. TẬP SỰ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 23. Chế độ tập sự đối với công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (trừ khoản 4 Điều 20);
cụ thể như sau:
1.
Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với
môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời
gian tập sự được quy định như sau:
a) 12
tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đại học trở lên;
b) 06
tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ dưới đại học. Không thực hiện
chế độ tập sự đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp
xã.
c) Thời
gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14
ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ,
tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian
tập sự.
Trường
hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người
đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện
chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội
dung tập sự:
a) Nắm
vững quy định của pháp luật về công chức; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan công tác; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan
và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau
dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm
được tuyển dụng;
c) Tập
giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
4.
Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội,
được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn
nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự
tương ứng với thời gian tập sự của công chức được tuyển dụng quy định tại khoản
2 Điều này.
5.
Không điều động, bố trí, phân công công tác đối với người được tuyển dụng đang
trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị trí việc làm khác vị trí được
tuyển dụng ở trong cùng cơ quan, tổ chức hoặc sang cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
Điều 24. Hướng dẫn tập sự
Thực
hiện theo Điều 21 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
Cơ
quan sử dụng công chức có trách nhiệm:
1. Hướng
dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập
sự quy định tại khoản 3 Điều 23 Quy định này.
2. Chậm
nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công chức đến nhận việc, người đứng đầu cơ
quan sử dụng phải cử công chức có cùng trình độ đào tạo hoặc cao hơn, có năng lực
và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự.
Điều 25. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người
hướng dẫn tập sự
Thực
hiện theo Điều 22 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch
tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của
vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng;
trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản
phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
2.
Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng
với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a)
Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b)
Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;
c)
Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, sĩ quan quân đội,
sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm
sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội
viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24
tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thời
gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4.
Công chức được cơ quan, tổ chức phân công hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ
cấp trách nhiệm bằng 0,3 so với mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.
Điều 26. Công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với
công chức cấp xã được tuyển dụng
Thực
hiện theo Điều 23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản
theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 23 Quy định này; người hướng dẫn tập
sự phải nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
Các văn bản này được gửi người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.
2. Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận
xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, người đứng đầu cơ quan sử dụng công
chức đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự.
Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức
có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định công nhận
hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức cấp xã được tuyển dụng.
Điều 27. Huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
Thực
hiện theo Điều 24 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
1.
Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong trường hợp người tập sự không đạt yêu cầu
sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2.
Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định bằng văn bản huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3.
Người tập sự bị huỷ bỏ quyết định tuyển dụng được cơ quan sử dụng công chức trợ
cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Mục 6. TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 28. Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
Thực
hiện theo khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính
phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 29. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người
được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành; các cơ quan
tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh… theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã.
2.
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức cấp xã theo quy định.
Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.
Căn cứ tình hình thực tế ở địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai và
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa
bàn.
2.
Hàng năm, rà soát, lập kế hoạch quy hoạch; đào tạo, bồi dưỡng và đăng ký cơ
quan có thẩm quyền để cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định.
3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trong việc bố
trí cán bộ, công chức cấp xã theo đúng tiêu chuẩn quy định; thực hiện đúng công
tác tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định này và quy định của pháp luật.
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ
chức triển khai, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã
theo quy định của Chính phủ và quy định này.
2.
Hàng năm, tổ chức rà soát việc bố trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã và
đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
3. Rà
soát, lập kế hoạch quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và đăng ký cơ quan có thẩm quyền
để cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định.
Điều 33. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
1. Việc
thực hiện quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã phải đảm bảo
phù hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan. Khi các quy định
pháp luật chuyên ngành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các
văn bản mới đó.
2. Về
tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã, khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 thì các điều, khoản dẫn chiếu
áp dụng Nghị định này được thực hiện theo Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế đó.
3.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu vướng mắc phát sinh, các
đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
(Mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày.... tháng.... năm ……
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị
trí dự tuyển(1):………………………………….……………….…….
Đơn
vị dự tuyển(2):………………………………………….……………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………..…………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………….………….………………… Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo:
……………….………….…………....………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước
công dân: ……….………….………..……… Ngày cấp: …………
Nơi cấp:
………………………………………………………………….………….…………......…….
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: ……….………..…… Ngày chính thức: …….………………
Số điện thoại di động để báo
tin: ………………….………………… Email: ……….………………
|
Quê
quán:………………………………………….………….………….………….……….….….……
|
Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………………..…………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
………………………………………………….………….…………....
|
Tình trạng sức khoẻ:
……………………Chiều cao: ……....………… Cân nặng:…...............…kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
………………………….………….…………..….…………………
|
Trình độ văn hoá:
…………………………….………….………….…..………………………………
|
Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………………………………………
|
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội.....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn
thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
……………………………………….………….………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………….………….………………………..
VI.
ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ
đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại
ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
…………………….………….……………………………………
VII.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………….………….…………...………………………………………
…………………………………….………….…………...………………………………………
VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU
CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
……………………………………………………………………………….………….…………
…………………………………………………………………………….………….…………...
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi
sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan
tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X
vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.