ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2019/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
05 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý Hội;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày
19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các
tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 613/TTr-SNV ngày 02 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh quy định về đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và các Hội có tính chất
đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch các Hội có tính chất đặc thù; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh Sơn
La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi
Quy định này quy định các tiêu
chí, trình tự, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, (sau đây gọi chung là sở); UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh, các ban quản lý (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh); các hội có tính chất đặc thù có người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu là công chức, viên chức đương nhiệm và chịu sự quản lý Nhà nước của UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan (sau đây gọi chung là
hội). Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, hội được gọi chung là
các cơ quan, đơn vị.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, HĐND, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mục đích đánh giá
1. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc
phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà
nước. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến
yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Hàng
năm các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về tiêu chí đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và đối
chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm
điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực,
chính xác.
3. Khi tiến hành đánh giá, xếp loại các cơ quan,
đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản
ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, đồng thời xác
định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị
và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại thứ tự theo
tổng số điểm đạt được từ cao xuống thấp. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
số lượng tập thể được xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá
20% số tập thể được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” và được xếp theo từng
nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng (20% đối với
sở; 20% đối với UBND cấp huyện; 20% đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
20% đối với hội).
5. Việc tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ vào tháng 12 hàng năm và
chậm nhất ngày 31/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi hồ
sơ về cơ quan thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
Việc phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị hoàn
thành chậm nhất trong tháng 02 của năm liền kề.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Tiêu chí đánh
giá, chấm điểm đối với các sở (theo Phụ lục 1, kèm theo Quy định này).
2. Tiêu
chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp
huyện (theo Phụ lục 2, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh
giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (theo
Phụ lục 3, kèm theo Quy định này).
4. Tiêu chí đánh
giá, chấm điểm đối với hội (theo Phụ lục 4, kèm theo Quy định này).
Điều 6. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm
là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh
giá/thẩm định các tiêu chí (các sở, ban, ngành là 94 điểm; UBND các huyện, đơn
vị sự nghiệp cấp tỉnh và các hội: 93 điểm).
- Điểm cộng (các
sở, ban, ngành là 06 điểm; UBND các huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và các hội:
07 điểm).
2. Phương pháp chấm
điểm: Căn cứ vào quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn
vị đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
a) Trường hợp cơ
quan, đơn vị thực hiện tốt các tiêu chí ban hành kèm theo phụ lục tương ứng Điều
5, Chương II, Quy định này, thì chấm điểm tối đa.
b) Trường hợp cơ
quan, đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không hiệu quả, không đảm bảo
tiến độ, chất lượng, số lượng các tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản
lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được
tính điểm hoặc giảm trừ tương ứng theo mức độ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
3. Điểm cộng
a) Đối với sở
- Có thành tích
xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính
sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc
trọng tâm, trọng điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận dựa
trên khối lượng, tiến độ hoàn thành và hiệu quả thực hiện các nội dung của quy
định (được thưởng không quá 03 điểm);
- Trong năm có đề
tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm
thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên
hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động
sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (tối đa không quá 01 điểm);
- Những trường hợp
có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá
02 điểm).
b) Đối với UBND cấp
huyện
- Các dự án thu
hút đầu tư, giải phóng mặt bằng được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận trong
năm (điểm đánh giá được tính theo công thức: Số dự án huyện thu hút trong
năm x (điểm tối đa/số dự án của huyện thu hút cao nhất)) (không quá 03
điểm);
- Trong năm có đề
tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm
thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên
hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao
động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) (không quá 01 điểm);
- Thu ngân sách
trên địa bàn vượt kế hoạch UBND tỉnh giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm
01 điểm;
- Những trường hợp
có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không
quá 02 điểm).
c) Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập cấp tỉnh
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập (ISO, 5S, IEC 17025,
HACCP Hệ thống đảm bảo chất lượng trong giáo dục ….) được cơ quan có thẩm
quyền công nhận (không quá 02 điểm).
- Các đơn vị sự
nghiệp công lập có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản
lý nhà nước, trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên
được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có
sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi
đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (không
quá 01 điểm).
- Thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động (không quá 02 điểm).
- Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
d) Đối với hội
- Trong năm có đề
tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm
thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên
hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao
động sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (không quá 01 điểm).
- Hoàn thành nhiệm
vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặt hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng (không
quá 02 điểm).
- Thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động (không quá 02 điểm).
- Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
4. Điểm trừ
a) Đối với sở,
UBND cấp huyện
- Tham mưu ban
hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm.
- Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết trừ 01 điểm.
- Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời,
không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp
có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu
nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 1 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm.
- Không tập trung
giải quyết hoặc giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn
đến có khiếu nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường
hợp trừ 02 điểm.
- Không chấp hành
hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm.
- Trong cơ quan,
đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành
viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm
xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi
có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 (một) bậc xếp loại.
- Bị Chủ tịch
UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực
hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
- Có công chức,
người đứng đầu thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ
luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ
quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và
chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm).
- Có cán bộ, công
chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị
trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
- Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
b) Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập cấp tỉnh và hội
- Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời,
không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố
cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
- Có đơn vị trực
thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ
quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan,
đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ
quan có thẩm quyền, bị hạ 01 (một) bậc xếp loại.
- Có công chức,
viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi
vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp
nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
- Có công chức,
viên chức bị khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại đơn vị đó, bị trừ 03 điểm
cho mỗi trường hợp.
- Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
Điều 7. Xác định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ
hoàn thành thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị được chia thành 4 mức, cụ
thể như sau:
Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm
vụ.
a) Xếp loại hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
Đạt 90 điểm trở
lên và lấy thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan,
đơn vị được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ theo từng nhóm đối tượng.
Trường hợp có 02
cơ quan, đơn vị trở lên có điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội
đồng xem xét quyết định cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 điểm trở lên.
c) Xếp loại
hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Xếp loại
không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
2. Kết quả điểm để
xếp loại của các cơ quan, đơn vị là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí,
điểm thưởng, điểm trừ) sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu
chí tại Quy định này.
Chương III
THẨM QUYỀN ĐÁNH
GIÁ, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Thành phần Hội đồng và thẩm quyền đánh giá
1. Thành phần
Hội đồng
a) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND
tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng:
Phân công một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm người đứng
đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng,
Thanh tra tỉnh;
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực
của Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá theo các tiêu chí quy định.
+ Đánh giá, chấm điểm đối với một
số tiêu chí trong Phụ lục số 1, 2, 3,
4 kèm theo quy định.
+ Thẩm định, xem xét quy trình, thủ
tục, kết quả chấm điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại
các cơ quan, đơn vị theo Điều 6 của Quy định này.
+ Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chuẩn bị
nội dung báo cáo kết quả xếp loại các cơ quan, đơn vị.
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
+ Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá
do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành phần gồm:
+ Tổ trưởng: Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy
viên Hội đồng đánh giá
+ Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Nội vụ
phụ trách công tác Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ;
+ Các thành viên: Lãnh đạo và
chuyên viên các phòng có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ;
+ Thư ký: Lãnh đạo phòng Cải cách
hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp
việc: Thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá tại
Quy định này. Đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm cộng, điểm
trừ) đối với các cơ quan, đơn vị. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các sở, các đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, hội
- Thành lập Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, đơn
vị sự nghiệp công lập, hội quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó
Giám đốc sở, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Chánh Văn phòng sở (hoặc tương đương);
+ Các thành viên Hội đồng gồm đại
diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
+ Mời: Đại diện đảng ủy (hoặc Bí thư chi bộ); Trưởng ban
Thanh tra nhân dân; lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của sở,
đơn vị sự nghiệp công lập, hội tham gia hội đồng.
+ Văn phòng (hoặc tương đương)
của sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Giúp người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng,
hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Đối với UBND cấp huyện
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện,
thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND
cấp huyện;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó
Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
+ Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng
Tư pháp, phòng Văn hóa - Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Thanh tra cấp huyện
và một số cơ quan có liên quan.
+ Mời: Thường trực HĐND huyện;
lãnh đạo Ban Tổ chức huyện uỷ, thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện;
Liên đoàn Lao động cấp huyện tham gia Hội đồng.
+ Phòng Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Giúp Chủ
tịch UBND cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài
liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ.
2. Thẩm quyền đánh giá
Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Hồ sơ
đánh giá
Hồ sơ gồm có:
1. Báo cáo kết quả công tác năm.
2. Biên bản họp xét của Hội đồng.
3. Báo cáo tự chấm điểm của cơ
quan đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Điều 5, Quy định
này; báo cáo do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
4. Tài liệu kiểm chứng kèm theo
báo cáo.
5. Văn bản đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh xét công nhận.
6. Báo cáo giải trình (nếu có
yêu cầu).
Điều 10. Quy
trình, trình tự đánh giá
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
a) Các cơ quan,
đơn vị căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với
tiêu chí đánh giá, thành lập hội đồng cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm
và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan
thường trực là Sở Nội vụ), chậm nhất ngày 31/12 hàng năm (riêng các hội
đặc thù, kết quả tự đánh giá, xếp loại phải thông qua Ban Thường vụ hội trước
khi gửi Hội đồng đánh giá cấp tỉnh).
b) Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực Hội đồng)
Tổng hợp hồ sơ,
thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị. Giúp Hội đồng
chỉ đạo, phân công, hướng dẫn, kiểm tra tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm
vụ.
c) Tổ giúp việc của
Hội đồng thực hiện thẩm định, báo cáo Hội đồng.
d) Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh
- Hội đồng đánh
giá thống nhất kết quả thẩm định bước 1, biểu quyết dự kiến kết quả xếp loại,
trao đổi, thống nhất với các cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức tỉnh ủy và báo cáo
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh thảo luận cho ý kiến và báo cáo xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy.
- Sau khi Thường
trực Tỉnh ủy cho ý kiến, Hội đồng đánh giá họp lần 2, tiến hành biểu quyết kết
quả xếp loại.
- Rà soát hoàn
thiện hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định xếp loại và công bố
kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan,
đơn vị được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo
quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan,
đơn vị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người
đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định
hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ
chức thực hiện các chương trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc
của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng
tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư định kỳ hàng tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo
tháng, quý, 6 tháng, năm của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng
thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì xây dựng phầm mềm chấm điểm đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự
toán chi tiết kinh phí xây dựng phần mềm chấm điểm để trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính hướng dẫn Sở Nội vụ
xây dựng dự toán chi tiết, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
5. Các cơ quan,
đơn vị.
a) Tổ chức triển
khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá,
chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị theo quy định, báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa
thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc đánh
giá, phân loại đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Thủ trưởng, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên
môn, các đơn vị trực thuộc.
- Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; xếp loại UBND cấp xã./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC
SỞ
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ
|
52
|
1
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
27
|
1.1
|
Chủ động tham mưu, tổ chức xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015 và kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
07
|
1.2
|
Thông tin, tuyên truyền, quán
triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm
vụ của sở.
|
05
|
1.3
|
Ban hành văn bản chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc quyền quản lý.
|
07
|
1.4
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ
thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng
thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin.
|
06
|
1.5
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả
sự phối hợp với các sở liên quan và UBND cấp huyện
|
02
|
2
|
Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức,
cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc hiện
hành
|
12
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan,
đơn vị
|
01
|
2.2
|
Thực hiện tốt công tác dân vận chính quyền và
quy chế dân chủ trong cơ quan nhà nước.
|
02
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ và quy
chế quản lý tài chính, tài sản công
|
02
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
01
|
2.5
|
Thực hiện tốt Quy chế thi đua - khen thưởng
|
02
|
2.6
|
Thực hiện công tốt công tác văn thư - lưu trữ
|
02
|
2.7
|
Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
02
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu
|
13
|
3.1
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh
tra theo ngành, lĩnh vực. Ban hành các kết luận thanh tra. Thực hiện các kết luận
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và có báo cáo kết quả thực hiện.
|
02
|
3.1.2
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận
đúng thời gian quy định.
|
01
|
3.1.3
|
Tổ chức công tác tiếp công
dân theo quy định
|
02
|
3.1.4
|
Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định
của pháp luật. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính
bằng điểm chuẩn tối đa.
|
03
|
3.1.5
|
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh đúng thời gian quy định
|
02
|
3.2
|
Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng
phí, quan liêu
|
03
|
3.2.1
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham
nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản
ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng.
|
02
|
3.2.2
|
Thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí
|
01
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
38
|
1
|
Việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác hằng
năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
|
12
|
1.1
|
Việc xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hằng năm để thực hiện nhiệm vụ chính
trị được giao
|
02
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành các chương trình, kế hoạch
công tác hằng năm
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao; tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc chức năng
quản lý nhà nước của sở.
|
12
|
3
|
Kết quả đánh giá các chỉ số xếp hạng của đơn vị
|
14
|
3.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)
được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
3.2
|
Xếp hạng mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan,
đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt được x
4)/100
|
04
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ
ĐƯỢC CHỈ RA
|
04
|
1
|
Việc đề ra các giải pháp khắc phục
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc tại các cuộc
kiểm tra trong năm)
|
02
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được
chỉ ra trong năm
|
02
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
06
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế -
xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, công việc
phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (mỗi công việc, nhiệm vụ được
thưởng 01 điểm)
|
Không quá 03 điểm
|
2
|
Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ
từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển
khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng
Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được
cộng 0,5 điểm)
|
không quá 01 điểm
|
3
|
Những trường hợp có thành tích nổi trội
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
không quá 02
|
|
TỔNG CỘNG: I + II + III + IV = 100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành hoặc ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan
có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết trừ 01 điểm
|
|
3
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp
thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc
danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung
đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng
01 phần trừ 0,5 điểm.
|
|
4
|
Không tập trung giải quyết hoặc
giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo
kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường
hợp trừ 02 điểm.
|
|
5
|
Không chấp hành
hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của cơ quan có thẩm quyền trừ không quá 02 điểm.
|
|
6
|
Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ luật
hoặc khởi tố mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, hạ 01 bậc xếp loại
|
|
7
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc
thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5
điểm
|
|
8
|
Có công chức, người đứng
đầu thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi
vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó mỗi trường hợp trừ 01 điểm
(trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị
trừ điểm)
|
|
9
|
Có cán bộ,
công chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị trừ 03 điểm cho
mỗi trường hợp.
|
|
10
|
Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ
không quá 02 điểm)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND
CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ
|
38
|
1
|
Kết
quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
13
|
1.1
|
Ban hành và tổ chức
thực hiện công tác phổ biến tuyên tuyền pháp luật; kiểm tra rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật
|
03
|
1.2
|
Thực hiện công tác quản lý quy
hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
|
05
|
1.3
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông
tin báo cáo theo quy định hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định,
chất lượng, đầy đủ thông tin.
|
05
|
2
|
Việc thực hiện nguyên tắc tổ
chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc
hiện hành
|
12
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan,
đơn vị
|
01
|
2.2
|
Thực hiện tốt Quy chế dân vận chính quyền và
quy chế dân chủ trong cơ quan nhà nước.
|
02
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ và quy
chế quản lý tài chính, tài sản công
|
02
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
01
|
2.5
|
Thực hiện tốt Quy chế thi đua - khen thưởng
|
02
|
2.6
|
Thực hiện tốt công tác văn thư - lưu trữ
|
02
|
2.7
|
Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
02
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
|
13
|
3.1
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
10
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức
thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm. Thực hiện công tác kết luận thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán và có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán.
|
02
|
3.1.2
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận
đúng thời gian quy định.
|
01
|
3.1.3
|
Tổ chức công tác tiếp
công dân theo quy định.
|
02
|
3.1.4
|
Giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng
điểm chuẩn tối đa.
|
03
|
3.1.5
|
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh đúng thời gian quy định
|
02
|
3.2
|
Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí,
quan liêu
|
03
|
3.2.1
|
Thực hiện các quy định về phòng,
chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố
cáo về hành vi tham nhũng.
|
02
|
3.2.2
|
Thực hiện công tác tiết kiệm, chống
lãng phí
|
01
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
51
|
1
|
Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác; thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các chi tiêu phát triển
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện
|
27
|
2.1
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về
phát triển kinh tế của huyện.
|
07
|
2.2
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về
văn hóa xã hội của huyện.
|
07
|
2.3
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc
phòng an ninh của huyện.
|
07
|
2.4
|
Giải ngân thanh toán các nguồn vốn
trong kế hoạch được giao.
|
06
|
3
|
Kết quả đánh giá các chỉ số xếp
hạng của đơn vị
|
14
|
3.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)
được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
3.2
|
Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý, điều hành, trang thông tin điện tử của các cơ
quan, đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt
được x 4)/100
|
04
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ
ĐƯỢC CHỈ RA
|
04
|
1
|
Việc đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế, yếu
kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận
hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
02
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được
chỉ ra trong năm
|
02
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
07
|
1
|
Các dự án thu hút đầu tư, giải
phóng mặt bằng được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận trong năm
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: (Số dự án huyện thu hút trong năm x điểm tối đa)/số dự án của
huyện thu hút cao nhất).
|
Không quá 03 điểm
|
2
|
Trong năm có đề tài, dự án
khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có
khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc
được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động
sáng tạo được cộng 0,5 điểm)
|
không quá 01điểm
|
3
|
Thu ngân sách trên địa bàn vượt
kế hoạch UBND tỉnh giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm 01 điểm.
|
Không quá 01 điểm
|
4
|
Những trường hợp có thành tích nổi trội khác
do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Không quá 02 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM:
I+II+III+IV=100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành hoặc ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan
có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm.
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết bị trừ 01 điểm.
|
|
3
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp
thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc
danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội
dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm,
đúng 01 phần trừ 0,5 điểm.
|
|
4
|
Không tập trung giải quyết hoặc
giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo
kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường
hợp trừ 02 điểm.
|
|
5
|
Không chấp hành
hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của cơ quan có thẩm quyền trừ không quá 02 điểm.
|
|
6
|
Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng, có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ luật
hoặc khởi tố, có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, mà hành vi vi
phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, bị hạ một bậc xếp loại.
|
|
7
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc
thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
|
|
8
|
Có công chức, người đứng đầu
thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ
luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy
ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (Trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm).
|
|
9
|
Có cán bộ,
công chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị trừ 03 điểm cho
mỗi trường hợp.
|
|
10
|
Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ
không quá 02 điểm).
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
45
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật,
quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
10
|
1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật,
quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
|
05
|
1.2
|
Thực hiện và hoàn thành kế hoạch
được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính trong năm.
|
05
|
2
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện và
hoàn thành kế hoạch hàng năm về thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ
chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp
công lập từng thời kỳ, giai đoạn.
|
05
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành
kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
|
05
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (tính theo tỷ lệ công
việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao
trong năm).
|
10
|
4
|
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự
án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch
vụ công.
|
05
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách
pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi
trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán. (Có
báo cáo chuyên đề).
|
05
|
6
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với
các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý
nhà nước.
|
05
|
II
|
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
08
|
1
|
Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy
định của pháp luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
04
|
2
|
Giải quyết kịp thời, đúng quy định
pháp luật đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền được
giao. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính điểm tối
đa.
|
04
|
III
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA
NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ
|
40
|
1
|
Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành nâng cao hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động.
|
05
|
2
|
Thực hiện công tác rà soát tổ chức, tinh giản
biên chế và công tác cán bộ
|
05
|
3
|
Thực hiện công tác tuyển dụng,
quản lý, bố trí, sử dụng đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện
tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
|
05
|
4
|
Thực hiện các quy định về phòng,
chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố
cáo về hành vi tham nhũng.
|
03
|
5
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công, chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính theo quy định.
|
05
|
6
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp
luật của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
|
03
|
7
|
Thực hiện tốt quy chế dân
chủ.
|
02
|
8
|
Thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở
|
01
|
9
|
Thực hiện tốt công tác Thi đua – Khen thưởng
|
04
|
10
|
Thực hiện tốt công tác Văn thư – Lưu trữ
|
04
|
11
|
Việc thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ như: sử
dụng phần mềm quản lý văn bản, thư điện tử công vụ và có sử dụng thêm từ 02
phần mềm chuyên ngành trở lên.
|
03
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
07
|
1
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập (ISO, 5S, IEC 17025,
HACCP Hệ thống đảm bảo chất lượng trong giáo dục ….) được cơ quan có thẩm quyền
công nhận.
|
Không quá 02 điểm
|
2
|
Các đơn vị sự
nghiệp công lập có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc
phục vụ công tác quản lý nhà nước, trong năm có đề tài, dự án khoa học
công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng
triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp
Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo
được cộng 0,5 điểm)
|
Không quá 01 điểm
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin như: sử dụng chữ ký số và có Trang Thông tin điện tử của đơn vị và
thường xuyên cung cấp thông tin.
|
Không quá 02 điểm
|
4
|
Những trường hợp khác do Hội
đồng đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I + II + III +
IV = 100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không
kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn,
thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng
như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm,
đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
|
|
2
|
Có đơn vị trực
thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành
viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ
quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc
xếp loại.
|
|
3
|
Có công
chức, viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý
kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ
quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
|
|
4
|
Có công
chức, viên chức bị khởi tố mà hành vi vi phạm đó xảy ra
tại cơ quan, đơn vị, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
|
|
5
|
Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ
không quá 02 điểm).
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC
HỘI
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
|
50
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật,
quy định của UBND tỉnh, điều lệ hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực hội
hoạt động.
|
05
|
2
|
Thực hiện việc
tự nguyện, tự quản, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong
hội.
|
10
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ
chức và hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hội.
|
10
|
4
|
Mức độ thực hiện và hoàn thành kế
hoạch của hội hàng năm.
|
10
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc, chấp hành
đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước theo đúng thời
gian quy định.
|
05
|
6
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động
|
10
|
II
|
VIỆC GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
08
|
|
Giải quyết đúng quy định của pháp
luật về đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của hội (tính theo tỷ lệ
đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng
số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính điểm tối
đa).
|
08
|
III
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA
NHÀ NƯỚC VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HỘI
|
35
|
1
|
Thực hiện công tác tuyển dụng,
quản lý, bố trí, sử dụng người làm việc đúng quy định của pháp luật, của UBND
tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cho
người làm việc đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của hội.
|
08
|
2
|
Thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ
|
05
|
3
|
Thực hiện công tác Thi đua - Khen thưởng theo
đúng quy định.
|
05
|
4
|
Thực hiện quy tắc đạo đức trong
hoạt động của hội
|
03
|
5
|
Thực hiện các quy định về phòng,
chống tham nhũng trong nội bộ tại hội; tiếp
nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi
tham nhũng.
|
05
|
6
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công tại hội.
|
06
|
7
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp
luật.
|
03
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
07
|
1
|
Trong năm có đề tài, dự án
khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có
khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc
được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động
sáng tạo được cộng 0,5 điểm)
|
Không quá 01 điểm
|
2
|
Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh
ủy, UBND tỉnh đặt hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
Không quá 02 điểm
|
3
|
Việc thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ.
|
Không quá 02 điểm
|
4
|
Những trường hợp khác do Hội đồng đánh giá xem
xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I + II + III + IV = 100
|
|
5
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không
kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn,
thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng
như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm,
đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
|
|
2
|
Có đơn vị trực
thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành
viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ
quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc
xếp loại.
|
|
3
|
Có công
chức, viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý
kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ
quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
|
|
4
|
Có công
chức, viên chức bị khởi tố mà hành vi vi phạm đó xảy ra
tại cơ quan, đơn vị, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
|
|
5
|
Những trường hợp
khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ
không quá 02 điểm).
|
|