ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2019/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 11 tháng 12
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, HUYỆN,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức
lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 630/TTr-TTrT ngày 02 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh
tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Hiền).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC
THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh
tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh
Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn này làm cơ sở
thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc
Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố.
Điều 2. Điều kiện,
tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính
trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước; kiên định với đường
lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tận tụy phục vụ Nhân dân;
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm,
hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không vi phạm quy định về
những điều đảng viên, công chức không được làm; kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung
thực, khách quan; thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, quy tắc ứng xử,
đạo đức nghề nghiệp và 5 điều kỷ luật ngành Thanh tra; có tinh thần tự phê bình
và phê bình;
d) Đoàn kết với đồng nghiệp; gương mẫu
về đạo đức, lối sống, gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, công
chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
2. Về năng lực
công tác
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý của cơ
quan, đơn vị và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương,
đất nước;
b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu,
tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế
hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng;
c) Nắm vững kiến thức pháp luật và
nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng và các văn bản pháp luật có liên quan; có kinh nghiệm trong công tác
chuyên môn, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được giao phụ
trách;
d) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều
hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết
trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân
tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành
đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
3. Về trình độ
chuyên môn
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có
chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo được cấp có
thẩm quyền cấp;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học
ứng dụng tương đương.
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác:
a) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có hồ sơ, lý lịch đầy đủ, rõ ràng
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
c) Không trong thời gian xem xét kỷ
luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan
có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp
hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa
được xóa án tích;
d) Đối với chức danh Chánh Thanh tra
sở, huyện, thành phố trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thống nhất với Chánh
Thanh tra tỉnh;
đ) Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện,
tiêu chuẩn Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Trưởng phòng thuộc
Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở được điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở phải là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng phòng
hoặc tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp
huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã
thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ
nhiệm lần đầu.
4. Có trình độ lý luận chính trị cao
cấp hoặc cử nhân.
Điều 4. Điều kiện,
tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở
lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Phó Trưởng
phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở được điều động từ các cơ
quan, đơn vị khác sang Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở phải là công chức đang giữ
chức vụ từ Phó trưởng phòng hoặc tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động
theo quy định của pháp luật.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã
thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm
giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm
lần đầu.
4. Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
Điều 5. Điều kiện,
tiêu chuẩn Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở
lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Chánh Thanh tra cấp huyện được
điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang phải là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng
phòng, ban cấp huyện hoặc phòng thuộc các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của
pháp luật.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45
tuổi (đối với cả nam nữ). Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh
đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
4. Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
Điều 6. Điều kiện,
tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở
lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Phó
Chánh Thanh tra cấp huyện được điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang phải là
công chức, đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, ban cấp huyện hoặc phòng thuộc
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động
theo quy định của pháp luật.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45
tuổi (đối với cả nam và nữ). Trường hợp cán bộ, công chức
đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ
nhiệm lần đầu.
4. Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các
Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, gửi văn bản phản ánh,
kiến nghị về Thanh tra tỉnh để nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung quy định này cho phù hợp.
2. Đối với những trường hợp đã được bổ
nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
thì các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và bố trí công chức tham
gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì,
phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này./.