ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2019/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 12 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2024/TTr-SNV ngày 02 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với
các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND
ngày 16/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.70b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh
Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định tiêu chí, trình
tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là Sở,
Ban, Ngành);
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập, bao
gồm: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh;
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp);
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Thông qua đánh giá, giúp các Sở,
Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phát huy
những mặt ưu điểm, tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém; nâng cao
tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của
việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ; chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật về thực hiện cơ
chế tự chủ.
3. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong các Cụm, Khối thi
đua và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với người đứng
đầu từng cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm khách quan, dân chủ, công bằng
và công khai.
2. Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành
tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại theo các nội dung của Quy chế này phải tự
giác, trung thực, có trách nhiệm cung cấp thông tin và giải trình đầy đủ những
nội dung mà Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá của tỉnh yêu cầu. Không
công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ
chứng minh kết quả đạt được.
3. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố được thông báo công khai bằng văn bản tới các cơ quan,
đơn vị trong tỉnh.
Chương II
TIÊU CHÍ, CÁCH
CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá đối với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Nhiệm vụ trọng tâm
Đánh giá kết quả thực hiện 02 nhiệm vụ
trọng tâm hàng năm do các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
đăng ký và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Mỗi nhiệm vụ trọng tâm phải có
ít nhất 03 chỉ tiêu hoặc nội dung công việc trở lên.
1.1. Nhiệm vụ trọng tâm của các Sở,
Ban, Ngành
Là những nhiệm vụ và giải pháp có
tính quan trọng, đột phá nhất trong năm, nhằm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Nhiệm vụ thứ nhất: Hoàn thành các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán thu ngân sách được giao hàng năm theo Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành
phố.
b) Nhiệm vụ thứ hai: Là những nhiệm vụ,
giải pháp có tính quan trọng, đột phá nhất trong năm, nhăm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội.
1.3. Đăng ký nhiệm vụ trọng tâm
a) Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ của
tỉnh, các Chương trình, Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các
văn bản chỉ đạo của tỉnh, ngành dọc cấp trên và tình hình thực tiễn của ngành,
địa phương. Các cơ quan, đơn vị họp thống nhất trong tập thể cấp ủy, lãnh đạo để
xây dựng 02 nhiệm vụ trọng tâm theo quy định tại điểm 1.1 và điểm 1.2, khoản 1
điều này, gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp trước ngày 30 tháng 01 hàng năm
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Đối với những nhiệm vụ mới của các
Sở, Ban, Ngành (chưa có chủ trương, chưa được cấp trên giao bằng văn bản), nếu
đăng ký thực hiện trong năm thì phải báo cáo xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo Sở, ngành mình trước khi gửi Sở Nội vụ tổng
hợp.
c) Không đăng ký những nội dung công
việc mang tính hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên trong nội bộ cơ
quan, đơn vị hoặc trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, địa
phương.
1.4. Điều chỉnh nhiệm vụ trọng tâm
a) Việc điều chỉnh nhiệm vụ trọng tâm
phải được thực hiện trước thời điểm hoàn thành đã được phê duyệt và trước ngày
30/6 hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp đặc biệt, đối với những
nhiệm vụ được giao hoàn thành sau ngày 30/6 hàng năm nhưng chưa thực hiện được
do yêu cầu của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương hoặc yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh thì cơ quan, đơn vị được đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, Quyết định điều chỉnh nhưng phải trước thời điểm hoàn thành và trước
ngày 30/9 hàng năm.
2. Nhiệm vụ chung
Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chung sau đây:
2.1. Nhiệm vụ chung của các Sở, Ban,
Ngành
a) Chất lượng các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành.
Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
tham mưu, đề xuất với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức
năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng quy định, có tính khả thi.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước.
Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời,
có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện
tốt quy chế phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách
nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng
văn bản.
c) Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu quả
các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch công
tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực hiện
đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm
các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ
luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.
Tổ chức tiếp công dân đúng quy định;
giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu
nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố
cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
d) Kết quả cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu
nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ chung của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Kết quả chỉ đạo, điều hành thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn.
Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và
sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối
hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và
dứt điểm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, mất vệ sinh an toàn thực phẩm;
kịp thời xử lý, khoanh vùng điểm dịch bệnh không để lây lan.
b) Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quy định tại tiết c, điểm 2.1, khoản
2, điều này.
c) Kết quả cải cách hành chính của
đơn vị
Quy định tại tiết d, điểm 2.1, khoản
2, điều này.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá đối với các đơn vị sự nghiệp
1. Chất lượng và kết quả thực hiện Kế
hoạch công tác năm
1.1. Đánh giá về chất lượng Kế hoạch
công tác năm và kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch công tác
năm của đơn vị.
1.2. Xây dựng và ban hành Kế hoạch
công tác năm
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ của
tỉnh, các Chương trình, Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các
văn bản chỉ đạo của tỉnh, ngành dọc cấp trên và tình hình thực tiễn của ngành.
Các đơn vị sự nghiệp họp thống nhất trong tập thể cấp ủy, lãnh đạo để xây dựng
Kế hoạch công tác năm, gửi Sở Nội vụ thẩm định trước ngày 30 tháng 01 hàng năm,
sau đó phê duyệt theo thẩm quyền để triển khai thực hiện.
1.3. Điều chỉnh Kế hoạch công tác năm
Việc điều chỉnh các nhiệm vụ trong Kế
hoạch công tác năm (nếu có) phải thực hiện trước thời điểm hoàn thành mà cơ
quan, đơn vị đã phê duyệt và trước ngày 30/9 hàng năm. Trước khi điều chỉnh các
nhiệm vụ trong Kế hoạch công tác năm; cơ quan, đơn vị phải có văn bản nêu rõ lý
do điều chỉnh, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
2. Nhiệm vụ chung
Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chung sau đây:
2.1. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp, chế độ
thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản.
2.2. Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu quả
các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; Chương trình, Kế hoạch
công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội
bộ, không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền
Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.
Tổ chức tiếp công dân theo quy định;
giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu
nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố
cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
2.3. Kết quả cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị
Đánh giá việc chấp hành một số quy định
về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
Điều 6. Cách chấm
điểm
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được tính
theo thang điểm 1.000, trong đó:
1. Hoàn thành các
nhiệm vụ quy định tại khoản 1, điều 4 và khoản 1, điều 5 của Quy chế này, đạt
800 điểm.
1.1. Đối với các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1, điều 4 của Quy chế này.
a) Một nhiệm vụ trọng tâm của Sở,
Ban, Ngành nếu hoàn thành, đạt 150 điểm, ở cấp huyện, nhiệm vụ trọng tâm thứ nhất
nếu hoàn thành, đạt 300 điểm; nhiệm vụ trọng tâm thứ hai nếu hoàn thành, đạt
100 điểm.
b) Điểm của một tiêu chí, nội dung
công việc bằng điểm của một nhiệm vụ trọng tâm chia tổng các chỉ tiêu, nội dung
công việc.
1.2. Đối với các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1, điều 5 của Quy chế này.
a) Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đề ra
trong Kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị, đạt 400 điểm.
b) Điểm của một nhiệm vụ bằng 400 điểm
chia tổng các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị.
1.3. Đối với nhiệm vụ chung quy định
tại khoản 2, điều 4 và khoản 2, điều 5 của Quy chế này.
a) Các nhiệm vụ quy định tại tiết a,
b, c, điểm 2.1 và tiết a, b, điểm 2.2, khoản 2, điều 4; điểm 2.3, khoản 2, điều
5 của Quy chế này: Mỗi nhiệm vụ hoàn thành đạt 100 điểm;
b) Các nhiệm vụ quy định tại tiết d
điểm 2.1 và tiết c, điểm 2.2, khoản 2, điều 4 của Quy chế này: Tối đa đạt 200
điểm;
c) Các nhiệm vụ quy định điểm 2.1,
2.2, khoản 2, điều 5 của Quy chế này: Mỗi nhiệm vụ hoàn thành đạt 150 điểm.
2. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh chấm 200 điểm đối với các nội dung sau:
2.1. Hiệu quả quản lý nhà nước hoặc
phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của ngành, lĩnh vực
được giao: Tối đa 100 điểm.
2.2. Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ
được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Tối đa 100 điểm.
3. Cách tính điểm
cộng, điểm trừ chi tiết tại phụ lục kèm theo Quy chế này. Điểm trừ của một nhiệm
vụ chung không quá điểm hoàn thành của nhiệm vụ chung đó.
Điều 7. Quy
trình, thời gian đánh giá, xếp loại
1. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành họp và tự đánh giá, chấm điểm,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí
quy định tại điều 4, điều 5, điều 6 của Quy chế này, sau đó gửi Hồ sơ đến Sở Nội
vụ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để thẩm định, tổng hợp.
2. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chấm điểm đối với các nội dung quy định tại khoản 2, điều 6 của
Quy chế này.
3. Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp điểm
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; bao gồm cả điểm chấm của Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổ công tác giúp việc Hội đồng
đánh giá kiểm tra, rà soát kết quả thẩm định, tổng hợp của Sở Nội vụ thực hiện
và báo cáo Hội đồng đánh giá.
5. Hội đồng đánh giá họp, xem xét,
cho ý kiến và Quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
6. Thời gian họp Hội đồng đánh giá:
Trước ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp năm đánh giá.
Điều 8. Hồ sơ tự
đánh giá
1. Báo cáo diễn giải kết quả tự đánh
giá, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (nêu rõ lý do
hoàn thành hoặc chưa hoàn thành từng nhiệm vụ).
2. Tài liệu chứng minh kết quả tự
đánh giá, chấm điểm.
Điều 9. Xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tổng
số điểm từ 950 điểm trở lên;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, tổng số
điểm từ 850 điểm đến dưới 950 điểm;
3. Hoàn thành nhiệm vụ, tổng số điểm
từ 750 điểm đến dưới 850 điểm;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ, tổng số
điểm dưới 750 điểm.
5. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ được sắp xếp theo thứ tự từ cao, đến thấp và chia làm 03 Khối:
5.1. Khối các Sở, Ban, Ngành.
5.2. Khối các đơn vị sự nghiệp.
5.3. Khối Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
6. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có
số điểm bằng nhau, cơ quan nào có số điểm của nhiệm vụ chung cao hơn thì cơ
quan, đơn vị đó được sắp xếp thứ tự cao hơn; nếu số điểm của nhiệm vụ chung
cũng bằng nhau thì Hội đồng đánh giá tiến hành bỏ phiếu kín để sắp xếp theo thứ
tự từ cao đến thấp; nếu kết quả kiểm phiếu vẫn bằng nhau thì việc sắp xếp thứ tự
do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
7. Những cơ quan, đơn vị không thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, để xảy ra hậu quả, gây dư luận xấu, bức xúc
trong xã hội thì Hội đồng đánh giá xem xét, quyết định hạ mức độ xếp loại hoàn
thành nhiệm vụ. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ và điểm số tương ứng do Hội đồng
đánh giá quyết định.
Điều 10. Thành lập
Hội đồng đánh giá và Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá
1. Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
1.1. Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
1.2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Thư ký Hội đồng: Phó Giám đốc Sở
Nội vụ.
1.4. Các ủy viên Hội đồng:
Giám đốc Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tư pháp, Tài chính; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh.
1.5. Mời Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
tham gia Hội đồng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đánh
giá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Tổ công tác giúp việc Hội đồng
đánh giá (gọi tắt là Tổ công tác) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
thành lập, thành phần gồm có:
2.1. Tổ trưởng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
2.2. Các ủy viên: Lãnh đạo và Trưởng
phòng có liên quan của các Sở, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh.
2.3. Thư ký: Trưởng phòng của Sở Nội
vụ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Căn cứ các quy định của Quy chế
này và tình hình thực tế của ngành, địa phương; các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự
nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, ban hành Quy chế, tổ chức
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và gửi kết
quả đánh giá về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tư pháp, Tài chính, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra
tỉnh và các cơ quan khác có liên quan chịu trách nhiệm tổng hợp, cung cấp các
thông tin có liên quan gửi về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để làm
căn cứ thẩm định hồ sơ tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực, chịu trách
nhiệm:
1.1. Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành,
đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng,
đăng ký nhiệm vụ trọng tâm hàng năm; xây dựng, ban hành Kế hoạch công tác năm;
tự đánh giá, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm. Công khai bằng văn
bản về kết quả tổng hợp điểm từng nhiệm vụ, điểm cộng, điểm trừ của từng cơ
quan, đơn vị.
1.2. Hướng dẫn các Cụm, Khối thi đua
xây dựng Quy chế hoạt động, tiêu chí thi đua đảm bảo phù hợp với các quy định của
Quy chế này, nhằm đảm bảo tính thống nhất, khách quan, công bằng trong việc
bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
2. Theo dõi, tổng hợp ý kiến phản ảnh,
kiến nghị, đề xuất của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này; kịp thời
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của
UBND tỉnh Hòa Bình)
Nhiệm
vụ
|
Điểm
hoàn thành
|
Tiêu
chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm
cộng
|
Điểm trừ
|
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm 02
nhiệm vụ, mỗi nhiệm vụ hoàn thành tính 150 điểm)
|
300
|
1. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
1
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
01 điểm/01% vượt kế hoạch (không
quá 10 điểm/01 chỉ tiêu)
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế
hoạch
|
|
10% số điểm
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế
hoạch
|
|
20% số điểm
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế
hoạch
|
|
40% số điểm
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế
hoạch
|
|
80% số điểm
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
2. Những chỉ tiêu định tính
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
03 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng không
đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
II. Nhiệm vụ chung
|
500
|
|
|
|
1. Chất lượng các dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành.
Các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật tham mưu, đề xuất với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng quy định, có tính khả thi.
|
100
|
Tham mưu ban hành văn bản trái quy
định phải bãi bỏ.
|
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này
|
Văn bản tham mưu trình cấp có thẩm
quyền ban hành nhưng không đảm bảo quy trình hoặc thiếu tính khả thi.
|
|
20 điểm/01 văn bản (nếu lỗi do cơ
quan thẩm định hoặc tổng hợp, trình phê duyệt thì trừ điểm của cơ quan đó)
|
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước.
Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời,
có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện
tốt quy chế phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy
trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình
bằng văn bản.
|
100
|
Kết quả giải quyết các công việc được
giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt; theo
Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời
hạn
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm
vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới
200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới
900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm
trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ
trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn
giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn;
nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
Từ chối phối hợp hoặc không có ý kiến
phúc đáp các cơ quan, đơn vị có đề nghị phối hợp đúng với các quy định của
pháp luật.
|
|
10điểm/01 lần
|
Có ý kiến phúc đáp nhưng quá thời hạn,
làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao
của cơ quan, đơn vị đề nghị phối hợp
|
|
05 điểm/01 lần
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo
với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo;
Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo
cáo.
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
Ban hành văn bản trái quy định, bị
đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
3. Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu
quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch
công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ,
không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền
Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ. Tổ chức
tiếp công dân đúng quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải
quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết
định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy
đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm
quyền.
|
100
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình,
kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội
bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết,
không thực hiện Quy chế dân chủ
|
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương có hành vi vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, chưa đến mức xử lý
kỷ luật.
|
|
15 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức khiển trách
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức cảnh cáo
|
|
25 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương
bị kỷ luật ở mức hạ bậc
|
|
30 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức giáng chức
|
|
35 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức cách chức
|
|
40 điểm/01 trường hợp
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức buộc thôi
|
|
50 điểm/01 trường hợp
|
Có cấp trưởng, cấp phó, phòng
chuyên môn đơn vị trực thuộc bị kỷ luật
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Không thực hiện đúng quy định về
công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy định của
Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đạt chỉ tiêu tinh
giản biên chế được giao
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy định về
văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
Không tổ chức tiếp dân theo đúng
quy định
|
|
10 điểm
|
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm,
đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc đến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết
đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ
đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết
đúng như nội dung đơn thư phản ánh
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan
có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
4. Kết quả cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu
nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
|
200
|
Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC
hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của
Sở A là 85%, thì điểm của nhiệm vụ này là 170 điểm)
|
|
|
5. Các tiêu chí tính điểm cộng
|
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; giải quyết hoặc tham mưu giải
quyết, hoàn thành tốt các công việc trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Từ 10 đến 40 điểm/01 nhiệm vụ (do Tổ
công tác thẩm định và đề xuất)
|
|
Có sáng kiến hoặc đề tài, dự án
KHCN đã được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở
lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì thực hiện sáng kiến đề tài, dự án).
|
05 điểm/01 sáng kiến, đề tài, dự án
|
|
Cơ quan, đơn vị có mô hình, điển
hình tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng
|
05 điểm/01 mô hình, điển hình
|
|
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của
UBND tỉnh Hòa Bình)
Nhiệm
vụ
|
Điểm
hoàn thành
|
Tiêu
chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm
cộng
|
Điểm
trừ
|
I. Chất lượng và kết quả thực hiện
Kế hoạch công tác năm
|
400
|
1. Chất lượng Kế hoạch công tác
năm
|
|
|
Các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch
công tác năm không rõ ràng, không xác định được kết quả hoặc sản phẩm công việc,
thời gian hoàn thành và không phân công cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
|
|
Không chấm điểm đối với nhiệm vụ đó
|
2. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
01 điểm/01% vượt kế hoạch (không
quá 10 điểm/01 chỉ tiêu)
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế
hoạch
|
|
10% số điểm
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế
hoạch
|
|
20% số điểm
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế
hoạch
|
|
40% số điểm
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế
hoạch
|
|
80% số điểm
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
3. Những chỉ tiêu định tính
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
3 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng không
đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
II. Nhiệm vụ chung
|
400
|
|
|
|
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phục
vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp, chế độ
thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản.
|
150
|
Kết quả giải quyết các công việc được
giao trong năm đánh giá (theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời
hạn
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm
vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới
200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới
900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm
trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ
trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn
giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn;
nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ tịch
UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
Từ chối phối hợp hoặc không có ý kiến
phúc đáp các cơ quan, đơn vị có đề nghị phối hợp đúng với các quy định của
pháp luật.
|
|
10 điểm/01 lần
|
Có ý kiến phúc đáp nhưng quá thời hạn,
làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao
của cơ quan, đơn vị đề nghị phối hợp
|
|
05 điểm/01 lần
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo
với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo;
Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
Ban hành văn bản trái quy định, bị
đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
2. Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về tiếp công dân, tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu
quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; Chương trình,
Kế hoạch công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham
nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ
gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị
cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn
thư, lưu trữ.
Tổ chức tiếp công dân theo quy định;
giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư
khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại,
tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
|
150
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình,
kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội
bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết, không
thực hiện Quy chế dân chủ
|
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này
|
Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có hành vi vi phạm các quy định của đảng, nhà nước,
chưa đến mức xử lý kỷ luật.
|
|
15 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật ở mức khiển trách
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật ở mức cảnh cáo
|
|
25 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ
luật ở mức hạ bậc lương
|
|
30 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ
luật ở mức giáng chức
|
|
35 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật ở mức cách chức
|
|
40 điểm/01 trường hợp
|
Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật ở mức buộc thôi việc
|
|
50 điểm/01 trường hợp
|
Có cấp trưởng, cấp phó phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc bị kỷ luật
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng
không thực hiện quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
20 điểm
|
Không tổ chức tiếp dân theo đúng
quy định
|
|
10 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy định về
văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm,
đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết
đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ nặc
danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội
dung đơn thư phản
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan
có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
3. Kết quả cải cách hành chính của
đơn vị
Đánh giá việc chấp hành một số quy
định về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
|
100
|
Không chấp hành hoặc chấp hành
không kịp thời các quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn,
sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
Chưa quy định đầy đủ hoặc chưa kịp
thời sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
|
20 điểm
|
Thực hiện tinh giản biên chế không
đạt chỉ tiêu cấp trên giao (nếu có)
|
|
20 điểm
|
Bố trí sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức không theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng, đầy đủ, kịp
thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị
|
|
20 điểm
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
được giao không đúng quy định hoặc chậm thời hạn
|
|
10 điểm
|
Không tham gia hoặc có công chức,
viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo,
bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền tổ chức
|
|
10 điểm/01 trường hợp
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức không đúng quy định
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng quy định về
công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
Vi phạm các quy định về quản lý
ngân sách, tài sản công
|
|
30 điểm
|
Thực hiện chế độ báo cáo thực hiện
cơ chế tự chủ (nếu có) không đúng quy định
|
|
10 điểm
|
Trang thông tin điện tử của ngành
không thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, điều hành và các hoạt động
|
|
20 điểm
|
Thực hiện quy trình xử lý văn bản
đi, văn bản đến trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của
tỉnh không đúng quy định
|
|
20 điểm
|
4. Các tiêu chí tính điểm cộng
|
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; giải quyết hoặc tham mưu giải
quyết, hoàn thành tốt các công việc trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận.
|
Từ 10 đến 40 điểm/01 nhiệm vụ (do Hội
đồng đánh giá quyết định)
|
|
Có sáng kiến hoặc đề tài, dự án
KHCN được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở lên
công nhận, nghiệm thu (chỉ thưởng điểm đối với đơn vị được giao chủ trì thực
hiện sáng kiến đề tài, dự án).
|
05 điểm/01 sáng kiến, đề tài, dự án
|
|
Tập thể cơ quan, đơn vị có mô hình
tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng
|
05 điểm/01 điển hình
|
|
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của
UBND tỉnh Hòa Bình)
Nhiệm
vụ
|
Điểm
hoàn thành
|
Tiêu
chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm
cộng
|
Điểm
trừ
|
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm 02
nhiệm vụ, nhiệm vụ thứ nhất hoàn thành tính 300 điểm; nhiệm vụ thứ hai hoàn
thành tính 100 điểm)
|
400
|
1. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
Nhóm A: 02 điểm; Nhóm B 01 điểm/01%
vượt kế hoạch (không quá điểm hoàn thành của 01 chỉ tiêu)(*)
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế
hoạch
|
|
10% số điểm
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế
hoạch
|
|
20% số điểm
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế
hoạch
|
|
40% số điểm
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế
hoạch
|
|
80% số điểm
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
2. Những chỉ tiêu định tính
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
3 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng không
đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
II. Nhiệm vụ chung
|
400
|
|
|
|
1. Kết quả chỉ đạo, điều hành thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn.
Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và
sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối
hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm
và dứt điểm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, mất vệ sinh an toàn thực
phẩm; kịp thời xử lý, khoanh vùng điểm dịch bệnh không để lây lan.
|
100
|
Kết quả giải quyết các công việc được
giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt; theo
Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời
hạn
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm
vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới
200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới
900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm
trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ
trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn
giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn;
nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ tịch
UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
Từ chối phối hợp hoặc không có ý kiến
phúc đáp các cơ quan, đơn vị có đề nghị phối hợp đúng với các quy định của
pháp luật
|
|
10 điểm/01 lần
|
Có ý kiến phúc đáp nhưng quá thời hạn,
làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao
của cơ quan, đơn vị đề nghị phối hợp
|
|
05 điểm/01 lần
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo
với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo;
Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo.
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
Ban hành văn bản trái quy định, bị
đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
Không kiểm tra, xử lý nghiêm và dứt
điểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường,
mất vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
15 điểm/01 vụ việc
|
Không kiểm soát, xử lý, khoanh vùng
để dịch bệnh bùng phát, lây lan trên địa bàn
|
|
15 điểm/01 vụ việc
|
2. Thực hiện các quy định của đảng,
nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu
quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch
công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ,
không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền
Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.
Tổ chức tiếp công dân đúng quy định;
giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư
khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại,
tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
|
100
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình,
kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội
bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết,
không thực hiện Quy chế dân chủ
|
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện có hành vi vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, chưa đến mức xử lý
kỷ luật.
|
|
15 điểm/01 trường
hợp
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện bị kỷ luật ở mức khiển trách.
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện bị kỷ luật ở mức cảnh cáo.
|
|
30 điểm/01 trường hợp
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện bị kỷ luật ở mức cách chức, bãi nhiệm.
|
|
40 điểm/01 trường hợp
|
Có cấp trưởng, cấp phó phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc bị xử lý kỷ luật
|
|
20 điểm/01 trường hợp
|
Không thực hiện đúng quy định về công
tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy định của
Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đạt chỉ tiêu tinh
giản biên chế được giao
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy định về
văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
Không tổ chức tiếp dân theo đúng
quy định
|
|
10 điểm
|
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm,
đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết
đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ đơn,
thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng
như nội dung đơn thư phản ánh
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
Không chấp hành hoặc chấp hành
không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
3. Kết quả cải cách hành chính của
đơn vị.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn
đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
|
200
|
Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC
hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của
huyện A là 88%, thì điểm của nhiệm vụ này là 176 điểm)
|
|
|
4. Các tiêu chí tính điểm cộng
|
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tích cực,
chủ động giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết, hoàn thành tốt
các công việc trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, của tỉnh.
|
Từ 10 đến 40 điểm/01 nhiệm vụ (do Tổ
công tác thẩm định và đề xuất)
|
|
Có sáng kiến hoặc đề tài, dự án
KHCN đã được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở
lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với đơn vị được giao chủ trì thực
hiện sáng kiến đề tài, dự án).
|
05 điểm/01 sáng kiến, đề tài, dự án
|
|
Địa phương có mô hình, điển hình tiên
tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng
|
05 điểm/01 mô hình, điển hình
|
|
Chú thích (*):
- Nhóm A:
Các chỉ tiêu: Giá trị sản xuất công nghiệp; Tổng thu ngân sách trên địa bàn;
Thu nhập bình quân đầu người; Tỷ lệ hộ nghèo; Số xã đạt 19 tiêu chí về nông
thôn mới; Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
- Nhóm B:
Các chỉ tiêu còn lại.