ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2892/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ
VÀ HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-UBND
ngày 22/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực luật
sư và hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Tư pháp gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về Bộ Tư
pháp theo quy định.
Điều 3. Giao
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và đơn vị
có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
5;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Lê Văn Hùng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT (Hiếu).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LUẬT SƯ VÀ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. LĨNH VỰC LUẬT SƯ
1. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư - BTP-TGG-277000
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị sửa đổi
Mẫu Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư
pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư) theo hướng các thông tin trong Mẫu giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề
luật sư và Giấy đăng ký hoạt động phải thống nhất với nhau. Cụ thể: đề nghị bổ
sung thông tin của người đại diện theo pháp luật của Tổ chức hành nghề luật sư
(bao gồm: họ và tên, số Giấy CMND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp; nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú).
Lý do: Thành phần hồ sơ quy định chỉ
nộp Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư. Trong một số trường hợp, thông tin của người đại diện theo pháp luật có sự
thay đổi, Sở Tư pháp không không có thông tin để cấp Giấy
đăng ký hoạt động. Do đó, các thông tin trong Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư rất cần
thiết và là cơ sở để Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Tổ chức hành
nghề luật sư theo đúng mẫu quy định.
- Đề nghị quy định
cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Điều 36 của Luật Luật sư không
quy định thời gian giải quyết hồ sơ và hiện tại Sở Tư pháp
đang thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. Do đó, nếu không quy định thời gian giải quyết,
Sở Tư pháp không thực hiện được quy trình xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện
tử.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 36 của Luật Luật sư và Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3,661,225 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3,502,070 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 159,185 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,35%.
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh.
II. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch - BTP-TGG-277275 (TTHC thuộc thẩm, quyền giải quyết của cấp xã)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ: "Giấy ủy quyền đối với những trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền”.
Lý do: Vì theo quy định tại khoản 2,
Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, chỉ cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Do đó, không cần văn bản ủy quyền,
chỉ cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi
khoản 2, Điều 2 của Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 112,634,940 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 98,430,540 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 14,204,400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,6%.
* Nội dung đơn giản hóa không thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh.