ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2890/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
2617/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định số
3267/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh nhiệm
vụ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 778/TTr-SNV ngày 14/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (cơ quan thường trực);
- Trung tâm: PVHCC, TH-CB;
- Trang Thông tin điện tử CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, 1.06.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn
2021 - 2030, Kế hoạch CCHC của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, triển khai
đồng bộ các giải pháp thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ CCHC năm 2024 và khắc
phục kịp thời các tồn tại, hạn chế trong năm 2023. Trong đó, chú trọng các giải
pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng trong công tác cải cách thể chế; cải cách thủ
tục hành chính; sắp xếp, tổ chức lại bộ máy tổ chức đúng quy định, phù hợp thực
tiễn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để
cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý,…
góp phần nâng cao chất lượng, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC phải được tiến
hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các
đề án, chương trình của Chính phủ, kế hoạch của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ
trong Kế hoạch CCHC của tỉnh đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương
mình phụ trách. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
c) Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong CCHC đảm bảo hoàn thành đúng tiến
độ 100% theo kế hoạch; gắn cải cách thủ tục hành chính với cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh.
d) Chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để nâng cao chất lượng công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ
CCHC
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ và thực
hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm tập thể,
cá nhân trong việc thực hiện
các nội dung CCHC có hiệu quả. Đồng thời, ban hành đầy đủ và triển khai thực hiện
kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC trong năm.
b) Người đứng đầu các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC, xây dựng thể
chế, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường đối thoại để trực tiếp nắm bắt và
chỉ đạo xử lý tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, tự kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2024 của tỉnh; của cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng dẫn của cơ quan quản lý
chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt thực hiện CCHC thông qua nhiều hình thức đa dạng,
phong phú, mang lại hiệu quả thiết thực, phù hợp tình hình thực tiễn của cơ
quan, đơn vị, địa phương; biên soạn, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác kết
quả thực hiện CCHC năm 2024 và các thông tin hoạt động CCHC có liên quan trên
Trang thông tin điện tử CCHC tỉnh.
đ) Chủ động, tích cực triển
khai thực hiện hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao năm 2024.
e) Phát huy nhân rộng các sáng
kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
g) Phê duyệt, công bố, xếp hạng
Chỉ số CCHC năm 2023 và Chỉ số SIPAS của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2023
và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
h) Báo cáo đánh giá kết quả tự
chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh; báo cáo và tổ chức Hội nghị phân tích,
đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS; Chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh và triển khai
các giải pháp cải thiện Chỉ số cải CCHC (Par Index) của tỉnh, Chỉ số hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh
và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
2. Cải
cách thể chế
a) Thể chế hoặc tham mưu cơ
quan có thẩm quyền thể chế đầy đủ, kịp thời văn bản của Trung ương theo đúng
trình tự, thủ tục quy định; nội dung đảm bảo thống nhất, đồng bộ với hệ thống
pháp luật hiện hành và phù hợp với các điều kiện thực tế về tổ chức bộ máy,
nhân lực, kinh tế - xã hội của địa phương để tổ chức thi hành đạt chất lượng,
có hiệu quả.
b) Tổ chức thực hiện công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2020/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời
công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.
đ) Thường xuyên thực hiện rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND, HĐND các cấp ban hành và kịp thời
xử lý/tham mưu xử lý dứt điểm kết quả rà soát.
3. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Triển khai đầy đủ các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh. Kịp thời cập nhật, thống
kê các TTHC do Trung ương công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ để tham mưu công bố kịp thời theo quy định.
b) Tiếp tục rà soát đánh giá,
đơn giản hóa TTHC, giảm bớt giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết TTHC cho tổ
chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trên các lĩnh vực có nhiều bức
xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên quan đến người
dân và doanh nghiệp, gắn với công bố, công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, tình hình giải quyết TTHC.
c) Tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm, chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển
khai thực hiện công tác cải cách TTHC trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số Par
Index, chỉ số SIPAS của tỉnh; qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện hàng năm.
d) Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp, bảo
đảm thực chất, tránh hình thức; kịp thời động viên, khen thưởng cán bộ, công chức,
viên chức được đánh giá cao trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm cán bộ, công
chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định; khuyến khích và nhân rộng việc áp
dụng những giải pháp mới, sáng kiến hữu ích để nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách TTHC.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời Hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
e) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định.
g) Tiếp tục nghiên cứu, ban
hành, triển khai có hiệu quả các chính sách giảm phí, lệ phí, nhất là giảm thời
gian giải quyết TTHC để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của tỉnh
về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách TTHC trong cấp phiếu lý lịch
tư pháp[1]; đẩy mạnh các
giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công
phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023; thường
xuyên rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa TTHC đảm bảo việc cắt giảm thực
chất, hiệu quả. Đồng thời, khẩn trương chỉ đạo rà soát, củng cố, tăng cường đầu
tư nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin và nâng cao chất lượng,
hiệu lực, hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa
các cấp.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị theo Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương và Chương trình hành động số 23-CTr/TU
ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)
“tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Kiện toàn các cơ quan chuyên môn,
rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị đúng
quy định hiện hành; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 ban hành Kế hoạch thực
hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản có liên quan của cơ quan thẩm quyền về
đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực
theo quy định.
d) Tăng cường kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn; UBND các huyện, thị xã,
thành phố. Chú trọng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp cho các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, cấp huyện, cấp
xã.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng
vị trí việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; đảm bảo cơ
cấu hợp lý giữa công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo.
b) Tuyển dụng công chức, viên
chức thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của Luật Cán bộ, công chức
năm 2008, Luật Viên chức năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị định của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành.
c) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức gắn với việc thực hiện theo
chương trình khung của Bộ Nội vụ.
d) Đổi mới, nâng cao hiệu quả
trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
nhằm mục tiêu đánh giá đúng người, đúng việc và khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, triển khai kịp thời, đầy đủ các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tiếp tục tăng cường
kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu nhằm phát hiện, chấn chỉnh
kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp
sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
e) Triển khai thực hiện kịp thời
các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc
gia thu hút, trọng dụng nhân tài.
6. Cải cách
tài chính công
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách
nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công; tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 130/2005/NĐ-CP .
c) Tăng cường theo dõi, kiểm
tra tiến độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
nhà nước về tài chính, ngân sách tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
d) Triển khai thực hiện Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn thi hành.
đ) Tiếp tục sắp xếp, củng cố và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh.
e) Nâng cao chất lượng hoạt động
của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các
dịch vụ công y tế, giáo dục,...
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
thể chế phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên
địa bàn tỉnh.
b) Về hạ tầng số: duy trì và
phát triển hạ tầng số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ
chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
c) Về nền tảng số
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử theo quy định;
- Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) và tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định;
- Tiếp tục phát triển, duy trì
các nền tảng, hệ thống cho phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
như: Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; Nền tảng họp trực
tuyến; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng trung tâm giám sát
điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); Nền tảng sàn thương mại điện tử; Nền tảng
hóa đơn điện tử; …
d) Về dữ liệu số
- Tiếp tục phát triển, duy trì
các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính quyền
số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ cơ sở
dữ liệu quốc gia.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu
quả dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với Trung ương và trong nội bộ của tỉnh.
đ) Về phát triển ứng dụng, dịch
vụ nội bộ
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản
điện tử và tăng cường theo dõi xử lý nhiệm vụ qua Hệ thống quản lý Văn bản và
điều hành của tỉnh;
- Tăng tỷ lệ báo cáo được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
- Tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống họp
không giấy trên địa bàn tỉnh;
- Tăng tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp
tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu mở tỉnh;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng
chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng chữ
ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua hệ thống quản lý
Văn bản và điều hành của tỉnh;
- Triển khai xây dựng Hệ thống
thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
và triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Về phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến;
- Tăng tỷ lệ TTHC được triển
khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng/Trang
thông tin điện tử của tỉnh; nâng cấp hoàn thiện hệ thống Cổng thông tin điện tử
của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
- Phát triển, duy trì các kênh
tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan nhà
nước.
- Phát triển, tích hợp các ứng
dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt.
g) Triển khai thực hiện Bộ Chỉ
số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
h) Về an toàn thông tin: Triển
khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định
cấp độ an toàn thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ phù hợp; thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an
toàn thông tin.
8. Đánh giá
tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
a) Ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và của tỉnh đảm bảo nâng cao mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2024 của tỉnh.
b) Tăng cường thu hút đầu tư;
phát triển doanh nghiêp theo hướng tăng số lượng và vốn của doanh nghiệp gia nhập
và tái gia nhập thị trường. Qua đó, góp phần tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực
doanh nghiệp vào nguồn thu ngân sách của tỉnh so với năm 2023.
c) Triển khai các giải pháp thực
hiện thu ngân sách của tỉnh đạt vượt chỉ tiêu được giao trong năm 2024, chú trọng
tăng tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp so với năm
2023.
d) Ban hành và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn
đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân
giao năm 2024.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, triển khai
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch CCHC năm 2024 của đơn vị, đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ và phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị. Các nhiệm vụ phải được
xác định cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, chủ trì, phối hợp và xác định rõ
sản phẩm, thời gian hoàn thành.
b) Chủ động tuyên truyền về
công tác CCHC theo ngành, lĩnh vực.
c) Triển khai thực hiện đầy đủ,
kịp thời và có hiệu quả các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh và của các cơ quan chuyên môn phụ trách từng lĩnh vực trong công
tác CCHC của tỉnh.
d) Báo cáo kết quả công tác
CCHC của cơ quan, đơn vị định kỳ và gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định, để
tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo đúng quy định.
đ) UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn
quản lý xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tiễn tại địa phương,
bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Sở Nội
vụ
a) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch CCHC
năm 2024 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC
trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả
thực hiện gửi Bộ Nội vụ và nhập dữ liệu trên Hệ thống báo cáo đúng thời gian
quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC; các văn bản triển khai thực hiện khảo sát, đo lường, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh; theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ
số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách
chế độ công vụ; theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số CCHC của tỉnh năm 2024 theo quy định.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ
công tác CCHC năm; báo cáo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải
cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
đ) Rà soát, phối hợp tham mưu sửa
đổi, bổ sung Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã đảm
bảo đúng quy định, phù hợp thực tiễn; tham mưu hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố và tham mưu công bố, khen thưởng, tổng kết đúng quy định.
e) Quản lý, sử dụng, khai thác
hiệu quả phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư
pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ
quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu xây dựng các báo
cáo về kết quả hoạt động xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ nội
dung và đúng thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố đối với các nội dung về cải cách thể chế đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
đ) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
triển khai thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực
hiện công tác cải cách thể chế trên địa bàn tỉnh.
e) Tham mưu Hội đồng phổ biến
giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức tuyên truyền, triển khai kịp thời, đầy đủ các
văn bản do trung ương ban hành. Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tuyền truyền kết quả xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành.
4. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ về cải cách TTHC; kiểm soát
TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp
nhận, tham mưu chỉ đạo xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức cá nhân đối với quy
định hành chính trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan trong lĩnh vực
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số năm 2024 trên địa
bàn tỉnh.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm chính xác, đúng thực chất theo quy định.
d) Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao trong năm 2024, đảm bảo đúng thời gian quy định. Đồng thời, thường xuyên
theo dõi, đôn đốc, nhắc nhỡ kịp thời các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các
nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm và trong thực hiện
Quy chế làm việc của UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định.
đ) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịchUBND tỉnh ban hành danh mục Dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
e) Kiểm tra, phối hợp với các
đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong thực hiện
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, sử dụng khai thác các Dịch vụ công trực
tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
danh mục Dịch vụ công của tỉnh và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ,
kịp thời theo quy định.
h) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
5. Sở Tài
chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực cải cách tài chính công và nhiệm vụ được nêu tại điểm c khoản 8
mục II của Kế hoạch này.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà
nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
d) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ
đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành
và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện nhiệm vụ
tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan trong lĩnh vực
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết số 07- NQ/TU ngày 16/11/2022 về chuyển đổi số đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cho Bộ,
ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Kiểm tra, phối hợp với các
đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong sử dụng hộp
thư công vụ, chữ ký số theo quy định.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
g) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác tuyên truyền CCHC, xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu thực hiện công tác đối thoại với
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo dõi triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được nêu tại điểm b, d khoản 8 mục II của Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh và thẩm định kết quả tự chấm điểm
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu cầu và thời gian quy định.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp; thu hút đầu tư; phát triển
doanh nghiệp và thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh.
8. Sở Y tế
Có giải pháp cải tiến, nâng cao
chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân;
đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công
cung cấp trong lĩnh vực y tế.
9. Sở Giáo
dục và Đào tạo
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức,
viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các
hiện tượng tiêu cực.
10. Đài
Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Tổ chức thực hiện tốt công tác
thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2024 của tỉnh. Định kỳ hàng quý, 06
tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, tổng hợp báo cáo trên địa bàn
toàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC trong Kế hoạch này do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán
chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị lập
dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác CCHC
theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quyết định được ban hành
|
Quý IV/2023
|
2.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý IV/2023
|
3.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quyết định được ban hành
|
Tháng 01/2024
|
4.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
Tháng 02/2024
|
5.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Quyết định ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quyết định được ban hành
|
Quý IV/2023
|
6.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 tại cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
Trước ngày 16/01/202 4
|
7.
|
Thông tin, tuyên truyền nội
dung CCHC đầy đủ, kịp thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và
các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Báo cáo kết quả
|
Định kỳ trong năm 2024
|
8.
|
Triển khai thực hiện các sáng
kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC năm 2023 và tiếp
tục chỉ đạo các tập thể, cá nhân tích cực đổi mới, sáng tạo trong triển khai
thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Văn bản triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện
|
Trong năm 2024
|
9.
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par Index,
chỉ số SIPAS và chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh.
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo
|
Sau khi có kết quả công bố
|
10.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính năm 2024.
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn bản chấp thuận của Chủ tịch
UBND tỉnh và Kế hoạch được ban hành
|
Quý III/2024
|
11.
|
Biên soạn, cập nhật, đăng tải
đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC và các hoạt động CCHC
trong năm trên Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh.
|
Cơ quan thường trực BCĐ CCHC
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tin/bài/hình ảnh được đăng tải
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
12.
|
Tham mưu lãnh đạo tỉnh tổ chức
từ 2-3 cuộc đối thoại với người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch; Thông báo
|
Quý II, Quý IV/2024
|
II. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
13.
|
Thể chế hoặc tham mưu cơ quan
có thẩm quyền thể chế đầy đủ, kịp thời văn bản của trung ương theo đúng trình
tự, thủ tục quy định; nội dung đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thống nhất.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Văn bản được ban hành đúng
quy định
|
Theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền
|
14.
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 01/2024
|
15.
|
Ban hành kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật năm 2024
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện: trước ngày 01/3/2024; UBND cấp xã: theo yêu cầu của UBND cấp huyện
|
16.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Báo cáo kết quả tuyên truyền
lồng ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024
|
Định kỳ trong năm
|
17.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền.
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả kiểm tra lồng
ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024
|
Định kỳ trong năm
|
18.
|
Thường xuyên thực hiện rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND, HĐND các cấp ban hành và kịp thời
xử lý/tham mưu xử lý dứt điểm kết quả rà soát.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Báo cáo kết quả rà soát lồng
ghép trong Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm 2024
|
Định kỳ trong năm
|
III. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
19.
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
20.
|
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
nội dung và thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm
2024.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Kế hoạch
|
Tháng 01/2024
|
21.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá, đơn giản hóa TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
22.
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục TTHC, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thường xuyên
|
23.
|
Báo cáo, đề xuất phương án
đơn giản hoá TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Tháng 8/2024
|
24.
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực được số hóa theo lộ trình
|
Thường xuyên
|
25.
|
Đề xuất phương án đơn giản
hóa bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa 50% TTHC nội bộ còn lại.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Ngày 31/12/2024
|
26.
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh
kiến của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
IV. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
27.
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp,
tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
đúng quy định hiện hành.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
28.
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp giảm
số lượng đơn vị sự nghiệp theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Thường xuyên
|
29.
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị
đúng quy định hiện hành.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
30.
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
31.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản có liên quan của cơ quan thẩm quyền về
đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực
theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
32.
|
Tăng cường kiểm tra tình hình
tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện; chú trọng kiểm
tra các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được phân cấp theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
V. CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
33.
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm đúng quy định hiện hành; bố trí CBCCVC theo đúng vị trí
việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phó đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
34.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
đúng trình tự thủ tục theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
35.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
36.
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị năm 2024.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
37.
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả
trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Quý IV/ 2024
|
38.
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, triển khai kịp thời, đầy đủ các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023. Tiếp tục tăng cường kiểm tra, thanh
tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu trong thực thi công vụ.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo
|
Quý IV/ 2024
|
39.
|
Triển khai thực hiện kịp thời
các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại cơ quan,
đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
VI. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
40.
|
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách
nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
41.
|
Triển khai kịp thời các quy định
của Trung ương về thực hiện cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các
cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ năm 2024 (theo mẫu số 06, 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLTBTC- BNV)
|
Năm 2024
|
42.
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát
để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân
hàng Chính sách xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Vĩnh Long; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân
hàng Chính sách xã hội năm 2024
|
Năm 2024
|
43.
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công.
|
Sở Tài chính; các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Năm 2024
|
44.
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh đảm bảo
đến năm 2025 đạt mục tiêu đề ra theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày
30/9/2021 của UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Quy chế chi tiêu nội bộ và
quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước; Định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức chi phí, đơn giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; quyết
định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Năm 2024
|
45.
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện thu ngân sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2024.
|
Sở Tài chính; các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thu ngân sách
|
Năm 2024
|
46.
|
Tiếp tục tham mưu sắp xếp, củng
cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các
đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện lồng
ghép trong báo cáo CCHC năm
|
Năm 2024
|
47.
|
Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đánh giá về tình hình
thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024
|
Năm 2024
|
VII.
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
48.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
49.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 tại cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
50.
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế
phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định, kế hoạch
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
51.
|
Duy trì và phát triển hạ tầng
số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo
hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
52.
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử theo quy định; tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và
tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
53.
|
Tiếp tục phát triển, duy trì
các nền tảng, hệ thống, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ chuyển
đổi số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cho phát triển chính quyền
số. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với
Trung ương và trong nội bộ của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
54.
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến; tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến
và tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
55.
|
Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản
điện tử và tăng cường theo dõi xử lý nhiệm vụ qua Hệ thống quản lý Văn bản và
điều hành của tỉnh; tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống họp không giấy trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
56.
|
Tăng tỷ lệ báo cáo được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
57.
|
Tăng tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp
tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu mở tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
58.
|
Triển khai xây dựng Hệ thống
thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh”
và “Triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
59.
|
Tăng cường hiệu quả sử dụng
chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng
chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua hệ thống quản
lý Văn bản và điều hành của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
60.
|
Phát triển, duy trì các kênh
tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan
nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
61.
|
Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số
đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo tự đánh giá của các
cơ quan, đơn vị
|
Quý IV/2024
|
62.
|
Triển khai các biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn
thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp;
thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an
toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định được phê duyệt và
Báo cáo kết quả rà soát, xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn HTTT
|
Thường xuyên
|
VIII.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
|
63.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
CCHC
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch
|
Quý II/2024
|
64.
|
Tham mưu thu hút đầu tư trên địa
bàn tỉnh phấn đấu số vốn đăng ký năm 2024 tăng so với năm 2023.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Báo cáo
|
Quý IV/2024
|
65.
|
Tham mưu phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh phấn đấu số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia
nhập thị trường và số vốn đăng ký doanh nghiệp năm 2024 tăng so với năm 2023.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Báo cáo
|
Quý IV/2024
|
66.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn
đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND giao năm 2024.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Quý IV/2023 và theo định kỳ
|