ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 286/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 04
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế,
bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 13 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hoạt động
xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Xây dựng;
- Phòng KSTT, KT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
|
Dự án nhóm A không
quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Theo quy định tại
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng
năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
|
2
|
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở điều chỉnh
|
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 30
ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20
ngày đối với công trình còn lại.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh (Dịch vụ công trực tuyến một phần - Mã số TTHC: 1.009972)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC: Người đề nghị thẩm định
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC:
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn người đề nghị thẩm định hoàn thiện lại hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả theo thời gian quy định. Nếu người đề nghị thẩm định có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
tại bước này (người đề nghị thẩm định thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC:
- Trong thời hạn 07 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến người đề
nghị thẩm định;
+ Gửi văn bản từ chối tiếp nhận thẩm định trong trường
hợp xác định nội dung trong hồ sơ thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm
định.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về
xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và có văn bản gửi người
đề nghị thẩm định về các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ
sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện
việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ
phận Một cửa.
- Trong thời hạn không quá, 35 ngày (đối với dự án
nhóm A), 25 ngày (đối với dự án nhóm B), 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng ra văn bản thông báo
kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu xác nhận thẩm định hoặc hồ
sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo kết quả thẩm định kết
luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ thiết kế cơ sở).
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ
hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP*1;
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
(đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư
theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*;
- Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với
dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư không
có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư*;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển và bản vẽ kèm theo (nếu có yêu cầu thi tuyển)*;
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản đồ, bản vẽ
kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại
khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*;
- Văn bản/quyết định phê duyệt và các bản vẽ có
liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên quan (nếu có) của quy hoạch được sử
dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP*;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định)*;
Thủ tục về bảo vệ môi trường được thực hiện theo
nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời
điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng
kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của
Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng
có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai
đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có)*;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan
(nếu có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết
minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có)*2;
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra
(nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư;
chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)*;
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định
phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan
về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định tổng mức
đầu tư*;
- Đối với dự án có vi phạm hành chính về xây dựng
đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm
định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ
sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá
trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự
án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành
chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng
đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng*;
- Đối với dự án sửa chữa, cải tạo, hồ sơ trình thẩm
định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của
tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình (trường
hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có liên quan)*;
- Ngoài các hồ sơ nêu trên, đối với dự án có quy mô
từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên, người đề nghị
thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo các định dạng
gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp với đặc thù,
tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu BIM có thể
bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi tệp tin không quá 500 MB. Dữ liệu
BIM phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba chiều của
công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công trình theo
quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ;
- Đối với hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, còn phải
làm rõ các nội dung sau:
+ Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều
kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP*;
+ Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự
án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm
đề xuất điều chỉnh3*.
d) Thời hạn giải quyết:
Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá
25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết
định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là
Người đề nghị thẩm định) thực hiện các dự án quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị
định 175/2024/NĐ-CP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ
dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 và điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 16
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
Dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự
án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm
định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu tư xây dựng;
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm định tại cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao làm cơ quan chủ
quản của dự án (nếu có).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã
được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP hoặc hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo
kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở).
h) Phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
điều chỉnh theo Mẫu số 1 Phụ lục I
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, phù hợp với
nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được
trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm
tra, xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây
dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
___________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Phụ lục I - Mẫu số
01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
... , ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số …./2024/NĐ-CP ngày... tháng
.... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên công trình/dự án) với
các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính4; thời hạn
sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: …….. (xác định và ghi rõ: vốn
đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức
PPP)
9. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu
có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có):
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Nhà thầu thẩm tra (nếu có);
14. Các thông tin khác (nếu có):
15. Phạm vi trình thẩm định: (toàn bộ dự án, từng dự
án thành phần, hoặc theo phân kỳ đầu tư theo giai đoạn thực hiện đối với một hoặc
một số công trình của dự án).
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: (liệt kê các văn bản pháp lý có
liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP2).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng (bao gồm tổng mức đầu tư; danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên công trình/dự án) với
các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
2.Đối với văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ (nếu có) của quy hoạch quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 17
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội dung
theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, chỉ
cần cung cấp mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng.
3.Đối với trường hợp người đề nghị thẩm
định đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của
dự án theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
4 Theo quy định của Bộ Xây dựng về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
2. Thủ tục: Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh (Dịch vụ công trực tuyến một phần - Mã số TTHC: 1.009973)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC: Người đề nghị thẩm định
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường
Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC:
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn người đề nghị thẩm định hoàn thiện lại hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả theo thời gian quy định. Nếu người đề nghị thẩm định có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
tại bước này (người đề nghị thẩm định thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến người đề
nghị thẩm định;
+ Gửi văn bản từ chối thẩm định trong trường hợp:
Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc
người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại điểm a Khoản 2
Điều 44 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP và các công trình quy định tại điểm a khoản
2 Điều 6 Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm
về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số
175/2024/NĐ-CP .
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về
xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến
người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ
sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hoặc tạm dừng thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng,
nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị
thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận một cửa.
- Trong thời gian không quá 30 ngày đối với công
trình cấp II, cấp III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra Thông báo kết quả thẩm định
kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu xác nhận thẩm định hoặc hồ sơ bản vẽ không
đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều
kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở).
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong
giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả
qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP*5;
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo; Báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác
nhận (nếu có yêu cầu)*; văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy) và các
văn bản khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo
nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ
sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời
hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định*;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép
hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)*;
- Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, hồ sơ trình thẩm
định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định
mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định dự toán xây dựng*;
- Đối với công trình có vi phạm hành chính về xây dựng
đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm
định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ
sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá
trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự
án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành
chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng
đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng*;
- Đối với công trình sửa chữa cải tạo, hồ sơ trình
thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định
của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình*;
- Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, đối với dự
án có quy mô từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên,
người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo
các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp
với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu
BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi tệp tin không quá 500 MB.
Dữ liệu BIM phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba
chiều của công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công
trình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp
III;
- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định
đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề
nghị thẩm định) thực hiện công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP .
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều
chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã
được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP hoặc hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo
kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở).
h) Phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở /điều chỉnh thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu
số 08 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội
dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm
các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 175/202/NĐ-CP, đúng quy
cách theo quy định tại Điều 39 (trường hợp trình thẩm định thiết kế kỹ thuật)
hoặc Điều 40 (trường hợp trình thẩm định là thiết kế bản vẽ thi công) Nghị định
số 175/202/NĐ-CP, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người
đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ
thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây
dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
___________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
…………………………………………………………………………………….
2. Loại, cấp công trình6:
…………………………………………………………………………….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
………………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,...): …………………………
5. Địa điểm xây dựng:
……………………………………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
…………………………………………………………….
7. Nguồn vốn đầu tư:………………… (xác định và ghi rõ:
vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương
thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
…………………………………………………………………….
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
………………………………………………………………….
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng: ………………………………………………………….
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
………………………………………………………………..
12. Các thông tin khác có liên quan:
………………………………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi cụ thể nội dung trình thẩm định; trường hợp
trình thẩm định theo giai đoạn thì có mô tả toàn bộ quy mô dự án; trường hợp
trình thẩm định điều chỉnh thì có mô tả quá trình thực hiện đầu tư xây dựng
công trình.
III. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: (liệt kê các văn bản pháp lý
có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 của Nghị định số
175/2024/NĐ-CP2).
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm
thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản
vẽ (bước thiết kế kỹ thuật hoặc bước thiết kế bản vẽ thi công được quy định
tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP)
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
(theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 45 của
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP)
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm
vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về
dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp
của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên
công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
2 Đối với các văn bản thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo nghiên cứu đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng,
kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường, Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội dung theo quy định của
Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, chi cần cung cấp mã
số thông tin.
3 Đối với trường hợp người đề nghị thẩm
định đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của
dự án theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định này.
6 Theo quy định của Bộ Xây dựng về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.