ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2859/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 244/TTr-SVHTTDL ngày
05/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC mới ban
hành (05 thủ tục), bị bãi bỏ (16 thủ tục) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện
cơ chế một cửa trong giải quyết TTHC lĩnh vực Gia đình thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I Danh
mục và Quy trình nội bộ tại Phụ lục II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang
Thông tin điện tử của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ:
“http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh,
chuyên mục tại địa chỉ: “http://vpubnd.hoabinh.gov.vn”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2023.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ
liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày
15 tháng 12 năm 2023.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
việc niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2859/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình
1.012080.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
1.012081.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
1.012082.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Cấm tiếp xúc theo Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
1.012084.000.00.00.H28
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm
tiếp xúc.
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Chưa quy định
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
2
|
Hủy bỏ Quyết định cấm tiếp
xúc theo đơn đề nghị
1.012085.000.00.00.H28
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Chưa quy định
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.005441.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
2
|
1.001407.000.00.00.H28
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
3
|
2.001414.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
4
|
1.000817.000.00.00.H28
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
5
|
1.000454.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
6
|
1.000433.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận
nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
7
|
1.000379.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
8
|
2.000022.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư
vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
9
|
1.001420.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
10
|
1.000919.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
11
|
1.000104.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
12
|
1.003310.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
1.003243.000.00.00.H28
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
2
|
1.003226.000.00.00.H28
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
3
|
1.003185.000.00.00.H28
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
4
|
1.003140.000.00.00.H28
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tq vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện).
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
5
|
1.003103.000.00.00.H28
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tq vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
UBND cấp huyện).
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
6
|
1.001874.000.00.00.H28
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tq vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
UBND cấp huyện).
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2859/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Thực hiện qua dịch vụ công ích
|
Ghi chú
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cấp xã)
|
I
|
Thủ tục hành chính Cấp tỉnh
|
1
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình
1.012080.000.00.00.H28
|
10 ngày làm
|
0.5
|
06
|
03
|
0.5
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
1.012081.000.00.00.H28
|
03 ngày làm
|
0.5
|
01
|
01
|
0.5
|
|
3
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
1.012082.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
0.5
|
06
|
03
|
0.5
|
|
II
|
Thủ tục hành chính Cấp xã
|
1
|
Cấm tiếp xúc theo Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
1.012084.000.00.00.H28
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch UBND cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.
|
1.5 giờ làm việc
|
4.5 giờ làm việc
|
4.5 giờ làm việc
|
1.5 giờ làm việc
|
|
2
|
Hủy bỏ Quyết định cấm tiếp
xúc theo đơn đề nghị
1.012085.000.00.00.H28
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch UBND cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết
định cấm tiếp xúc.
|
1.5 giờ làm việc
|
4.5 giờ làm việc
|
4.5 giờ làm việc
|
1.5 giờ làm việc
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số:2859/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ
tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ HCC tỉnh nơi đặt trụ sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lần đầu
giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
(Nghị định 76). Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi cơ sở đặt
trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
2) Dự thảo quy chế hoạt động của
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;
3) Bảng giá dịch vụ (nếu có);
4) Hồ sơ của người đứng đầu:
(1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học
trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia
cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết
chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 76;
5) Yêu cầu hồ sơ của nhân viên
trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên
quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy
chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu).
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp (lần đầu)
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Bản cam kết chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 16 Nghị định 76);
3) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lần đầu) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đối với người
đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế
có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật ; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía
trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật
chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo
dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật
chất
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh
cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu,
chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép
kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng,
an ninh trật tự;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục,
hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn
theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang thiết
bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở
cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi
bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao
dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đối lần ... /Cấp lại lần ... )
Kính
gửi: .....................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
............................................................................................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:............................................................
Nơi cấp ................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đối lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): .................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
..............................................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
...............................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có)
.....................................................................................................
2. Thông tin về người
đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................................
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/Số hộ chiếu4 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp...............................Nơi
cấp ...............................................................................................
Trình độ
........................................, ngành/chuyên ngành được đào tạo:
........................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
(trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
4. Nội dung, phạm vi
đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................
5.
Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ....
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: ...............................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Tôi là .................................................................................................................................................
Căn cước công dân5 (đối
với công dân Việt Nam)/Số hộ chiếu6 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:
...................................... Nơi cấp......................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện
theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
...........................................................................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
5 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
6 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN...
1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(
Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng
ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ7 8
Cấp
lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1.
Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa).
..........................................................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
.....................................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có):
....................................................................................................
2.
Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa).
.....................................................................................................................
Căn cước công dân9 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu10 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp .....................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Chức
danh.........................................................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
.........................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động ..........................................................................................................
|
..., ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
7 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
8 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
9 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
10 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
2. Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
2.1. Trình tự thực hiện
- Khi giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất,
bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo
mẫu đơn số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ HCC tỉnh nơi đặt trụ sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay khi tiếp
nhận trực tiếp. Đối với đơn đề nghị cấp lại được gửi bằng hình thức bưu chính
hoặc điện tử, trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận phải có thông báo bằng văn bản cho người gửi hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo
lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường
hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi cơ sở đặt
trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần.).
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (Cấp lại lần.) (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lại lần.). (Mẫu số 17 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đối lần ... /Cấp lại lần ... )
Kính
gửi: .....................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
............................................................................................................................
Căn cước công dân11 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu12 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:............................................................
Nơi cấp ................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đối lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): .................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
..............................................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
...............................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có)
.....................................................................................................
2. Thông tin về người
đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................................
Căn cước công dân13 (đối
với công dân Việt Nam)/Số hộ chiếu14 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp...............................Nơi
cấp
...............................................................................................
Trình độ
........................................, ngành/chuyên ngành được đào tạo:
........................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
(trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
4. Nội dung, phạm vi
đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................
5.
Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
11 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
12 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
13 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
14 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN...
1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(
Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng
ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ15 16
Cấp
lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1.
Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa). ..........................................................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
.....................................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có):
....................................................................................................
2.
Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa). .....................................................................................................................
Căn cước công dân17 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu18 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp
.....................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Chức
danh.........................................................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
.........................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động
..........................................................................................................
|
..., ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
15 Cơ quan chuyên
môn về văn hóa, thể thao và du lịch
16 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
17 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
18 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
3. Thủ tục
cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình
3.1. Trình tự thực hiện
- Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc
nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng
ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số 15 của phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua
Trung tâm phục vụ HCC tỉnh nơi đặt trụ sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy
chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp từ chối cấp
giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi cơ sở đặt
trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp thay đổi địa chỉ
hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy
chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
2) Trường hợp thay đổi người đứng
đầu, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
- Hồ sơ của người đứng đầu: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở
lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 76;
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần...).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (cấp đổi lần.) (Mẫu số 15 Nghị định 76).
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp
đổi lần.) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện đối với người đứng
đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế
có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật ; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại họ c trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định
phía trên.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đối lần ... /Cấp lại lần ... )
Kính
gửi: .....................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
............................................................................................................................
Căn cước công dân19 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu20 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:............................................................
Nơi cấp ................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đối lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): .................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
..............................................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
...............................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có)
.....................................................................................................
2. Thông tin về người
đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................................
Căn cước công dân21 (đối
với công dân Việt Nam)/Số hộ chiếu22 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp...............................Nơi
cấp
...............................................................................................
Trình độ
........................................, ngành/chuyên ngành được đào tạo:
........................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
(trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
4. Nội dung, phạm vi
đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................
5.
Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
19 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
20 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
21 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
22 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ....
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: ...............................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Tôi là
.................................................................................................................................................
Căn cước công dân23 (đối
với công dân Việt Nam)/Số hộ chiếu24 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp: ......................................
Nơi cấp......................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện
theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
...........................................................................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
23 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
24 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN...
1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(
Cấp lần đầu/Cấp lại lần.../Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng
ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ25 26
Cấp
lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1.
Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa). ..........................................................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
.....................................................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ....................................................................................................
2.
Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa).
.....................................................................................................................
Căn cước công dân27 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu28 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp
.....................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
Chức
danh.........................................................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
.........................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động
..........................................................................................................
|
..., ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
25 Cơ quan chuyên
môn về văn hóa, thể thao và du lịch
26 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
27 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
28 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục
cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của
cơ quan, tổ chức cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định
cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn
hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
- Việc đề nghị cấm tiếp xúc có
thể được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn theo Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
xã (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện) và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) phải
xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân
công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - xã hội hoặc
Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ban hành Quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 07 của phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 76.
- Quyết định này sẽ được gửi
cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực
hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề
nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp (gặp trực tiếp hoặc gọi điện
thoại cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực
gia đình), qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu
chính hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị
cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm
tiếp xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn.
1.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm
tiếp xúc.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã) ban hành. Thời gian cấm tiếp xúc không quá 03
ngày cho mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc cấm tiếp
xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) (Mẫu số 06
Nghị định 76).
2) Quyết định về việc cấm tiếp
xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76).
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
về
việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ...
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện )
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76
/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) ... trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... cấm tiếp xúc với
trường hợp cụ thể như sau:
1. Thông tin về người có
hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân29 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu30 (đối với người nước
ngoài) ...........................................................................................................................................................
Ngày cấp
..................................... Nơi cấp........................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình: .....................................................................................
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực
gia đình
..........................................................................................
2.
Thông tin về người bị bạo lực gia đình
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp
..................................... Nơi cấp........................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình:
.....................................................................................
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe,
tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực
gia đình, số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người
bị bạo lực,...) ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có hành
vi bạo lực gia đình
.........................................................................
Căn cứ quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình, ... đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân ... quyết định
cấm trường hợp nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với
trường hợp nêu tại mục 2 của
Văn bản này./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người bị bạo lực
gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không phải
là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của
người bị bạo lực gia đình)
(Người
bị bạo lực gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
29 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
30 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
ngày ... tháng
... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân
(Cấm
lần ...)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ..........
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện )
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ
chức/cá nhân). về việc đề nghị cấm tiếp xúc;
Theo đề nghị của công chức
Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch
cấp huyện đề nghị với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp
xã).
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cấm ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) ... tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực
gia đình) ....
1. Thông tin về ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình)
.............................................................
a) Căn cước công dân31
(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu32 (đối với người
nước ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp
............................ Nơi cấp
................................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................................
b) Hành vi bạo lực gia đình đã
thực hiện:..........................................................................................
2. Thông tin về ông/bà (người
bị bạo lực gia
đình)............................................................................
Căn cước công dân33 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu1 (đối với người nước
ngoài)
...........................................................................................................................................................
Ngày cấp .................................
Nơi cấp............................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................................
3. Thời gian cấm tiếp xúc
Thời gian cấm tiếp xúc (không
quá 03 ngày) ... ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo
lực gia đình) ... nhận được Quyết định này.
Điều 2. Một số quy định
đối với ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)
1. Phải chấp hành sự giám sát
trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
2. Được tiếp xúc với ông/bà (người
bị bạo lực gia đình) ... trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ
người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm
tiếp xúc.
Điều 3. Một số quy định
đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo
pháp luật của người bị bạo lực gia đình) ..................................................................................
1. Khi phát hiện ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) ... đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm
vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng
điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình
thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện) ... theo số điện thoại
... hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo
vệ.
2. Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ... tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm
tiếp xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
3. Được hưởng các quyền khác
theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao
quyết định cho người bị cấm tiếp xúc.
Điều 5. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông/bà ...
là Trưởng Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc
cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình để thực hiện;
2. Giao cho ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình)... để thực hiện;
3. Giao cho ông/bà (người
bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo
lực gia đình) ... để thực hiện;
4. Gửi cho ông/bà ...
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;
5. Gửi cho ông/bà ... (đại
diện tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo
lực gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.
Điều 6. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện
với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức Văn
phòng - thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều 5
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: VT...
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In ở mặt sau>
Xác nhận
(**) Quyết định cấm tiếp xúc được
ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc) ... giao
trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc) ....
Thời gian thực hiện quyết định
cấm tiếp xúc bắt đầu từ .... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ... đến ...
giờ ... phút ... ngày ... tháng ... năm ..../.
NGƯỜI GIAO QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
31 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
32 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
33 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân 1 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục
hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ,
người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với
quyết định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết
định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc. Trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc
điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đã ban hành quyết định cấm tiếp
xúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp
xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ
Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ
Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ......................
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện )
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày... tháng. năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) ... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... hủy bỏ Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc cấm
tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị: ...................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
ngày ... tháng
... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
về
việc hủy bỏ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm... về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ...
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
.......... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ
chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng
... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên
Quyết định);
Theo đề nghị của Công chức
Văn hóa - xã hội; Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã (đối với trường
hợp theo đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân)/Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với
trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền) ...
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định
số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về
việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ... được gửi cho các ông, bà
có tên sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); Văn
phòng Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT...
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|