Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 284/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc Ủy ban tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 284/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 22/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 284/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 22 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Phòng Ngoại vụ, CCHC (VLi01/23);
- Lưu: VT. Lai(78).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH CÀ MAU

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

Số TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

01

Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức

Công chức

Sở Nội vụ

02

Điều động công chức trong tỉnh

Công chức

Sở Nội vụ

03

Chuyển công tác ngoài tỉnh đối với công chức

Công chức

Sở Nội vụ

04

Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức.

Công chức

Sở Nội vụ

05

Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

Công chức

Sở Nội vụ

06

Xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Công chức

Sở Nội vụ

07

Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức.

Công chức

Sở Nội vụ

08

Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu.

Công chức

Sở Nội vụ

09

Chuyển công tác công chức, viên chức từ khối đảng, đoàn thể và các đơn vị ngành dọc trong tỉnh, cán bộ, công chức điều động về làm viên chức

Công chức

Sở Nội vụ

10

Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh.

Viên chức

Sở Nội vụ

11

Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức

Viên chức

Sở Nội vụ

12

Tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác

Viên chức

Sở Nội vụ

13

Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với viên chức.

Viên chức

Sở Nội vụ

14

Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu

Viên chức

Sở Nội vụ

15

Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

Viên chức

Sở Nội vụ

16

Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Viên chức

Sở Nội vụ

17

Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Viên chức

Sở Nội vụ

18

Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức

Viên chức

Sở Nội vụ

19

Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác

Viên chức

Sở Nội vụ

20

Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

Viên chức

Sở Nội vụ

21

Điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức

Viên chức

Sở Nội vụ

22

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học

Đào tạo

Sở Nội vụ

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (LĨNH VỰC NGOẠI VỤ)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

Ngoại vụ

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC

1. Tên thủ tục: Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, xếp lại lương (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất ngạch, bậc, hệ số, thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

b) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

c) 01 bản sao danh sách đề nghị điều chỉnh lương theo Mẫu 4;

d) 01 bộ, bản sao các quyết định lương có liên quan.

- Số lượng hồ sơ:

+ Nộp 01 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương.

+ Nộp 03 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

2. Tên thủ tục: Điều động công chức trong tỉnh

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định..

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị chuyển công tác (01 bản chính) của người có yêu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp nhận công chức do yêu cầu công việc của tổ chức;

b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức (đối với cơ quan thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện);

c) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đi (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định tại điểm b khoản 1 Điều này);

d) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí công chức và số lượng biên chế được giao chưa sử dụng;

đ) 01 bản chính sơ yếu lý lịch mẫu 2C-BNV/2008 có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;

e) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước Ngày làm việc 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

g) 01 bản sao phiếu đánh giá công chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;

h) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3. Tên thủ tục: Chuyển công tác ngoài tỉnh đối với công chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Ý kiến đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận;

b) 01 bản chính biên lai thu hồi kinh phí đào tạo (đối với trường hợp phải bồi thường kinh phí đào tạo).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

4. Tên thủ tục: Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;

Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ trong thời gian giữ bậc, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề công chức có hoàn thành nhiệm vụ không, có bị kỷ luật không, hình thức kỷ luật (nếu có);

b) 01 ban chính danh sách đề nghị theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định lương, phụ cấp thâm niên vượt khung (hiện hưởng) hoặc quyết định phụ cấp thâm niên nghề hiện hưởng;

d) 01 bản sao quyết định kỷ luật công chức (nếu có).

- Số lượng hồ sơ:

+ Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;

+ Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 02 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

5. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;

b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bộ, bản sao quyết định lương của 02 bậc lương gần nhất;

d) 01 bộ, bản sao thành tích khen thưởng của người đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn;

đ) 01 bản sao quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan;

e) 01 bản chính biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, trong đó thể hiện chỉ tiêu nâng bậc lương trước hạn được giao, chỉ tiêu đã thực hiện.

- Số lượng hồ sơ:

a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;

b) Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 02 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

6. Tên thủ tục: Xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan tiếp nhận công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết đối với chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ, Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết đối với chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xếp lương (01 bản chính) của cơ quan dự kiến sử dụng cho người trúng tuyển công chức và cán bộ, công chức cấp xã được tiếp nhận vào làm công chức hoặc văn bản đề nghị xếp lương của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các trường hợp thuộc đối tượng tại điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và các trường hợp xếp lương chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên cao cấp và tương đương;

b) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch công chức;

c) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; 03 bộ hồ sơ đối với chuyên viên cao cấp và tương đương;

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (riêng đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương.

+ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

7. Tên thủ tục: Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan tuyển dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ kết quả tuyển dụng;

b) 01 bản chính danh sách đề nghị hủy kết quả tuyển dụng công chức theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định tuyển dụng và quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ kết quả tuyển dụng.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

8. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên chính và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định: Không quy định thời gian.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;

b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;

d) 01 bản sao thông báo nghỉ hưu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;

b) Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 02 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có ngạch lương chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống; Riêng trường hợp có ngạch lương chuyên viên cao cấp và tương đương: không quy định thời gian).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

9. Tên thủ tục: Chuyển công tác công chức, viên chức từ khối đảng, đoàn thể và các đơn vị ngành dọc trong tỉnh, cán bộ, công chức điều động về làm viên chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức, viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định..

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn xin chuyển công tác của công chức, viên chức (đối với công chức, viên chức có yêu cầu chuyển công tác);

b) Văn bản đề nghị của đơn vị có yêu cầu tiếp nhận công chức, viên chức;

c) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức, viên chức (đối với trường hợp công chức, viên chức chuyển công tác ngoài địa bàn huyện, thành phố; địa phương, cơ quan, đơn vị này sang cơ quan, đơn vị khác);

d) 01 bản sao sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức.

đ) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ

e) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

f) bản sao Quyết định hiện hưởng;

h) Nhận xét, đánh giá của cơ quan sử dụng công chức, viên chức (nhận xét đánh giá của năm trước liền kề và đến thời điểm chuyển công tác).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; Công văn số 1012-CV/BTCTU-SNV ngày 13/3/2017 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ về việc chuyển công tác đối với công chức, viên chức từ khối Đảng sang khối Nhà nước và ngược lại.

II. LĨNH VỰC VIÊN CHỨC

1. Tên thủ tục: Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;

b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đi;

c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác), trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao chưa sử dụng;

d) 01 bản chính đơn đề nghị chuyển công tác của người có nhu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp nhận viên chức do yêu cầu công việc của tổ chức;

đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;

g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;

h) 01 bản sao sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

2. Tên thủ tục: Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;

b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi chuyển đi);

c) 01 bản chính đơn xin chuyển công tác;

d) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;

đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

e) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;

g) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức;

h) 01 bản chính giấy xác nhận quá trình đào tạo của viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trong đó nêu rõ có sử dụng ngân sách nhà nước để đào tạo viên chức không, thời gian công tác của viên chức sau khi được đào tạo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3. Tên thủ tục: Tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của cơ quan có thẩm quyền;

b) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của đơn vị sẽ trực tiếp sử dụng viên chức, trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao chưa sử dụng (đối với đơn vị thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện);

c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tiếp nhận) trong đó phải nêu rõ vị trí việc làm và số lượng người làm việc được giao chưa sử dụng;

d) 01 bản chính đơn xin chuyển công tác;

đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;

e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;

g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;

h) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

4. Tên thủ tục: Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với viên chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;

Nội dung của văn bản đề nghị phải nêu rõ trong thời gian giữ bậc hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề của người được đề nghị có hoàn thành nhiệm vụ hay có bị kỷ luật không, trường hợp người được đề nghị không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì phải được thể hiện rõ trong văn bản đề nghị.

b) 01 bản chính danh sách đề nghị theo Mẫu 5 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định lương hoặc phụ cấp thâm niên hiện hưởng;

d) 01 bản sao quyết định kỷ luật viên chức (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với viên chức (loại A2);

- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

5. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01 bản chính) của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;

d) 01 bản sao thông báo nghỉ hưu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

6. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Quy định này;

c) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;

d) 01 bộ, bản sao thành tích khen thưởng của người đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn trong thời gian quy định;

đ) 01 bản sao quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị;

e) 01 bản sao biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị, trong đó thể hiện chỉ tiêu nâng bậc lương trước hạn được giao, chỉ tiêu thực hiện.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

7. Tên thủ tục: Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với Kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

+ Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với Kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu trở lên, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức (01 bản chính);

b) 01 bản chính kế hoạch tuyển dụng viên chức, trong đó thể hiện những nội dung: Số lượng người làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức cần tuyển ở từng vị trí việc làm; số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm; hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển và các nội dung khác (nếu có);

c) 01 bản chính danh sách viên chức hiện có của đơn vị sự nghiệp theo vị trí việc làm theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy định này;

d) 01 bản chính danh sách vị trí việc làm còn thiếu theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quy định này;

đ) 01 bản chính danh sách số lượng, trình độ và chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch (gọi chung là chức danh nghề nghiệp) cần tuyển dụng theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

a) Kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ;

b) Kế hoạch tuyển dụng từ 10 chỉ tiêu trở lên: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ;

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

8. Tên thủ tục: Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét giải quyết, công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả tuyển dụng viên chức (01 bản chính);

b) 01 bản sao quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức (nếu có);

c) 01 bản sao thông báo tuyển dụng viên chức;

d) 01 bản sao hợp đồng đăng tải thông báo tuyển dụng viên chức trên phương tiện thông tin đại chúng;

đ) 01 bộ, bản sao các quyết định: Thành lập Hội đồng, Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;

e) 01 bộ, bản sao các văn bản thể hiện quá trình làm việc của Hội đồng, các Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;

g) 01 bộ, bản sao thông báo triệu tập thí sinh hoặc danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng (tùy theo hình thức tuyển dụng);

h) 01 bộ, bản sao phiếu đăng ký dự tuyển

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

9. Tên thủ tục: Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của cơ quan có thẩm quyền;

b) 01 bản chính biên lai thu hồi kinh phí đào tạo (đối với trường hợp phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

10. Tên thủ tục: Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) 01 bản chính quyết định cho chuyển công tác đối với viên chức của cơ quan có thẩm quyền;

b) 01 bản sao giấy thôi trả lương của đơn vị cũ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

11. Tên thủ tục: Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định đối với trường hợp xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I), đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xét chuyển chức danh nghề nghiệp (01 bản chính) của đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;

c) 01 bản sao quyết định chuyển công tác, biệt phái, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;

d) 01 bộ, bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu chức danh nghề nghiệp cần bổ nhiệm;

đ) 01 bản chính danh sách đề nghị xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo Mẫu 4.

- Số lượng hồ sơ:

+ 01 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 và tương đương;

+ 03 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định chuyên chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

12. Tên thủ tục: Điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I), đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh lương (01 bản chính) của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này. Trong văn bản đề nghị điều chỉnh lương phải nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số, thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

b) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội.

c) 01 bản chính danh sách đề nghị điều chỉnh lương theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Quy định này.

d) 01 bộ, bản sao các quyết định lương có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 và tương đương; 03 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

+ Giám đốc Sở Nội vụ ký Quyết định điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng 1, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

III. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO

1. Tên thủ tục: Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học

- Trình tự thực hiện:

+ Cơ quan sử dụng công chức, viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.

+ Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy thông báo trúng tuyển;

b) Quyết định phê chuẩn bầu cử chức danh (đối với cán bộ), Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức (đối với công chức), Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (đối viên chức), trường hợp công tác trước tháng 4 năm 1993 không có quyết định bổ nhiệm thì kèm theo Bảo hiểm xã hội;

c) Bản cam kết của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian của khóa đào tạo (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này).

d) Bản nhận xét, đánh giá 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi học.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (LĨNH VỰC NGOẠI VỤ)

* LĨNH VỰC NGOẠI VỤ

** Tên thủ tục: Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau,

+ Trường hợp đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý: trong thời hạn 4.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

+ Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài là đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy). Văn phòng Ủy ban nhân dân hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về nội dung xin đi nước ngoài (không quy định thời gian tại Tỉnh ủy); Khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn lại.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình xin phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan chủ quản trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) thể hiện rõ: Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, hệ số lương, mã ngạch, bậc lương; thời gian đi; nước đến, mục đích chuyến đi, kinh phí chuyến đi.

+ Văn bản đồng ý của Chi ủy hoặc Chi bộ quản lý trực tiếp cán bộ Công chức, viên chức và văn bản đồng ý của cấp ủy quản lý đảng viên (nếu là Đảng viên).

+ Văn bản của đơn vị trực thuộc xin ý kiến cơ quan chủ quản (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trực thuộc).

+ Văn bản đồng ý của Cơ quan cấp trên (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành dọc quản lý).

+ Đơn xin phép nghỉ phép đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức (nếu đi vì lý do công việc riêng).

+ Thư mời tham gia Đoàn của Bộ ngành Trung ương hoặc các đơn vị khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý): trong thời hạn 4.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp 2: Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý): trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian Tỉnh ủy cho ý kiến).

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Mẫu tờ trình, báo cáo: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện quy trình:

+ Trong thời gian học tập, tham quan, khảo sát, tham dự hội nghị, hội thảo...ở nước ngoài, Cán bộ công chức, viên chức được cử đi, cho phép đi nước ngoài phải thực hiện đúng chương trình, thời gian, địa điểm và kinh phí được duyệt, có trách nhiệm giữ gìn bí mật nhà nước, tôn trọng pháp luật nước sở tại. Trường hợp có những yêu cầu phát sinh ngoài chương trình đã được phê duyệt, kịp thời báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo cho người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.

+ Khi kết thúc đợt công tác ở nước ngoài, chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi về nước, cán bộ công chức phải nộp Hộ chiếu Ngoại giao, Hộ chiếu công vụ cho Phòng Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh quản lý.

+ Sau khi hoàn thành chuyến công tác nước ngoài với mục đích công tác, học tập...; Cán bộ công chức viên chức được cử đi phải báo cáo kết quả chuyến đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến công tác, nội dung báo cáo phải đầy đủ thông tin, đầy đủ các hoạt động, đề xuất kiến nghị và những vấn đề khác liên quan.

- Căn cứ pháp lý: Công văn số 7452/UBND-NV ngày 28/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện quy trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Ngoại vụ.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

* LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

** Tên thủ tục: Hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện

- Trình tự thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện gửi Công văn đề nghị hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản Hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện. Đồng thời chuyển trả kết quả thủ tục hành chính cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện và các cơ quan đơn vị có liên quan.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống iOffice.

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ.

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Hướng dẫn số 35/HD-SKHCN ngày 07/3/2019 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc quản lý dự án khoa học và công nghệ cấp huyện/ thành phố./.

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số: 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

1. Tên thủ tục: Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với việc điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.

- Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 09 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

- Bước 3:

Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.

2. Tên các thủ tục: Điều động công chức trong tỉnh; Chuyển công tác ngoài tỉnh đối với công chức; Chuyển công tác công chức, viên chức từ khối đảng, đoàn thể và các đơn vị ngành dọc trong tỉnh, cán bộ, công chức điều động về làm viên chức; Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh; Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức; Tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác; Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức; Quyết định Tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác

a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

b) Quy trình giải quyết:

- Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 04 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

3. Tên thủ tục: Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Không quy định thời gian.

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 04 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.

4. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

a) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với Chuyên viên chính và tương đương.

- Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với Chuyên viên cao cấp và tương đương. Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 06 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

+ Bước 3:

Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.

6. Tên thủ tục: Xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, giải quyết đối với Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.

+ Trường hợp 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đối với Chuyên viên cao cấp và tương đương. Trong đó:

+ Tại Sở Nội vụ: 03 ngày làm việc;

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 06 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 02 ngày làm việc.

+ Bước 3:

Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 1,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

7. Tên thủ tục: Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức.

a) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Tại Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc;

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 06 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

8. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu.

a) Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên chính và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu.

+ Trường hợp 2: Trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu: Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 06 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

+ Bước 3:

Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.

9. Tên các thủ tục: Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với viên chức; Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu

a) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Tại Sở Nội vụ: 03 ngày làm việc;

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 02 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 1,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

10. Tên thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

a) Thời hạn giải quyết:

- Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác: Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.

11. Tên thủ tục: Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

a) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp 1: Kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ;

- Trường hợp 2: Kế hoạch tuyển dụng từ 10 chỉ tiêu trở lên: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ;

b) Quy trình giải quyết:

- Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: Trường hợp 1: 04 ngày làm việc; Trường hợp 2: 06 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

12. Tên thủ tục: Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

a) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Tại Sở Nội vụ: 11 ngày làm việc;

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 3,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

13. Tên các thủ tục: Xét tuyển chức danh nghề nghiệp; Điều chỉnh, xếp lại lương đối với viên chức

a) Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I).

+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác: Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2:

Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 14 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

+ Bước 3:

Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

14. Tên thủ tục: Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học

a) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.

b) Quy trình giải quyết

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:

+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 ngày làm việc.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (LĨNH VỰC NGOẠI VỤ)

* Thủ tục hành chính: Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

a) Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp 2: Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức là đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Tỉnh ủy). Trong đó:

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Tỉnh ủy: Theo Quy chế làm việc của Tỉnh ủy.

b) Quy trình giải quyết:

- Trường hợp 1: Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 04 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả cho cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 ngày làm việc.

- Trường hợp 2: Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến: 04 ngày làm việc.

Khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy, Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 3,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả cho cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 ngày làm việc.

- Trường hợp 2: Quy trình giải quyết tại Văn phòng Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thiện hồ sơ, trình Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến theo quy chế làm việc của Tỉnh ủy.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

* Thủ tục: Hiệp y kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện

a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết:

+ Bước 1: Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý khoa học), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách chuyên môn để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý khoa học tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file Scan), tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý khoa học ký, trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 4,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Phòng Quản lý khoa học thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho cơ quan, đơn vị: 0,25 ngày làm việc./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


975

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.189.220
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!