ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2021/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03
tháng
6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua
thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31
tháng
7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương
thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 656/TTr-SNV ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; Điều 2 Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số điều của các quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: 51/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản
lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi
cục và tương đương thuộc sở.
4. Viên chức theo quy định tại Điều 2
Luật Viên chức năm 2010.
5. Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc phân cấp
1. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định.
2. Bảo đảm nguyên tắc hiệu quả: Nhiệm
vụ gì, của cơ quan, đơn vị nào đều phải sát với thực tế, giải quyết kịp thời và
phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và nhân dân thì giao cho cơ quan, đơn
vị đó thực hiện; phân cấp phải quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, địa chỉ, trách
nhiệm, gắn với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tương ứng giữa nhiệm vụ,
thẩm quyền và trách nhiệm.
Điều 4. Nội dung phân
cấp
Phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Chương II
TUYỂN
DỤNG, BỔ NHIỆM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
Mục 1. PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH VÀ GIÁM SÁT TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 5. Phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức
1. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tuyển
dụng viên chức:
a) Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản
lý, trừ đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên;
b) Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên xây dựng kế
hoạch tuyển dụng viên chức theo quy định để làm căn cứ tuyển dụng.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt
kế hoạch tuyển dụng viên chức:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức (01 bản chính);
b) 01 bản chính kế hoạch tuyển dụng viên
chức, trong đó thể hiện những nội dung: Số lượng người làm việc được giao và số
lượng người làm việc chưa sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức cần tuyển ở từng vị trí việc làm; số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối
với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân
tộc cần tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;
hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển và các nội dung khác (nếu có);
c) 01 bản chính danh sách viên chức
hiện có của đơn vị sự nghiệp theo vị trí việc làm theo Mẫu 1 ban hành kèm theo
Quy định này;
d) 01 bản chính danh sách vị trí việc
làm còn thiếu theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quy định này;
đ) 01 bản chính danh sách số lượng,
trình độ và chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch (gọi chung là chức danh nghề
nghiệp) cần tuyển dụng theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Cơ quan tiếp nhận:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc điểm b khoản 1 Điều này.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ
tiêu: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ;
b) Kế hoạch tuyển dụng từ 10 chỉ tiêu
trở lên: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Giám sát
tuyển dụng viên chức
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số
115/2020/NĐ-CP của Chính phủ) phải thành lập Ban giám sát gồm Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm thư ký.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành
lập Ban giám sát tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc điểm b khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
3. Trường hợp đặc biệt, thực hiện ý
kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ thành lập Tổ
giám sát tuyển dụng viên chức độc lập đối với từng Hội đồng tuyển dụng để rà
soát công tác tuyển dụng tại cơ quan, đơn vị. Hội đồng tuyển dụng viên chức có
trách nhiệm báo cáo các nội dung liên quan trong quá trình tuyển dụng viên chức
cho Tổ giám sát tuyển dụng viên chức.
Mục 2. THẨM QUYỀN
TUYỂN DỤNG, BỔ NHIỆM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, HỒ SƠ TUYỂN DỤNG VÀ HỦY KẾT QUẢ
TRÚNG TUYỂN VIÊN CHỨC
Điều 7. Thẩm quyền
tuyển dụng viên chức
1. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức được thực
hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc điểm b khoản 1 Điều 5 của Quy định này thì Người đứng đầu đơn vị
thành lập Hội đồng và thực hiện quy trình tuyển dụng theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp không bố trí được Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng thì Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, quyết định.
Điều 8. Công nhận kết
quả tuyển dụng viên chức
1. Thẩm quyền:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điều 7 của Quy định này xem xét,
công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức:
a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả
tuyển dụng viên chức (01 bản chính);
b) 01 bản sao quyết định phê duyệt Kế
hoạch tuyển dụng viên chức (nếu có);
c) 01 bản sao thông báo tuyển dụng
viên chức;
d) 01 bản sao hợp đồng đăng tải thông
báo tuyển dụng viên chức trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) 01 bộ, bản sao các quyết định:
Thành lập Hội đồng, Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
e) 01 bộ, bản sao các văn bản thể hiện
quá trình làm việc của Hội đồng, các Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
g) 01 bộ, bản sao thông báo triệu tập
thí sinh hoặc danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng (tùy theo
hình thức tuyển dụng);
h) 01 bộ, bản sao phiếu đăng ký dự
tuyển.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng theo Điều 7 của Quy định này. Trường hợp
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc điểm b khoản 1 Điều 5 của Quy định này thì nộp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Tiếp nhận vào
làm viên chức
1. Đối tượng
và điều kiện tiếp nhận vào làm viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm viên chức:
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điều 7 của Quy định này phải
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch;
b) Hội đồng
kiểm tra, sát hạch thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Hội đồng kiểm
tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm viên chức được sử dụng
con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng trong quá trình hoạt
động.
3. Thẩm quyền quyết định tiếp nhận vào
làm viên chức:
Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội
đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm viên chức, cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điều 7 của
Quy định này xem xét, quyết định tiếp nhận.
4. Thành phần hồ sơ đề nghị tiếp nhận
vào làm viên chức gồm:
a) Văn bản đề nghị tiếp nhận vào làm
viên chức (01 bản chính), trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển tương ứng
với từng trường hợp đề nghị tiếp nhận; số chỉ tiêu biên chế (số lượng người làm
việc) được giao; số chỉ tiêu biên chế chưa sử dụng của đơn vị cần tiếp nhận; dự
kiến xếp ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp, bậc lương;
b) 01 bản sao quyết định thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch;
c) 01 bộ, bản sao các biên bản sát
hạch và biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch (trong biên bản kiểm tra, sát
hạch phải thể hiện rõ nội dung, diễn biến buổi sát hạch);
d) Hồ sơ của người đề nghị xét tiếp
nhận vào làm viên chức theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điều 7 của
Quy định này. Trường
hợp đơn vị sự nghiệp công lập thuộc điểm b khoản 1 Điều 5 của Quy định này thì nộp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ.
6. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Hồ sơ tuyển
dụng và hủy kết quả trúng tuyển viên chức
1. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển
phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trường hợp người
trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định
hủy kết quả trúng tuyển.
Điều 11. Bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập
sự
1. Thẩm quyền:
Sau khi hết thời gian tập sự của chức
danh nghề nghiệp, Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Khi hết thời gian tập sự, người tập
sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Người hướng dẫn tập sự có trách
nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản, gửi
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng
dẫn tập sự, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt
yêu cầu thì đề nghị Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương
cho viên chức được tuyển dụng. Trường hợp người tập sự không đạt yêu cầu sau
thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật
theo quy định của pháp luật thì chấm dứt hợp đồng và báo cáo cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập
sự theo quy định.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp (01 bản chính) của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp sử dụng viên
chức;
b) 01 bản chính bản nhận xét, đánh giá
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp sử dụng viên chức;
c) 01 bản chính bản nhận xét, đánh giá
của người hướng dẫn tập sự;
d) 01 bản chính báo cáo kết quả tập sự
của người tập sự;
đ) 01 bản sao hợp đồng làm việc;
e) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
g) 01 bộ, bản sao các chứng chỉ đáp
ứng yêu cầu chức danh nghề nghiệp cần bổ nhiệm.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Chương III
THAY
ĐỔI CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Mục 1. THAY ĐỔI CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 12. Xét chuyển
chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét chuyển chức danh nghề
nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của
Chính phủ.
2. Thẩm quyền ký quyết định chuyển
chức danh (bổ nhiệm chức danh) nghề nghiệp:
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định chuyển chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A1 và tương đương trở xuống;
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng
thuộc viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);
c) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình và xem xét, ký quyết định chuyển
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét chuyển chức
danh nghề nghiệp (01 bản chính) của đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) 01 bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
c) 01 bản sao quyết định chuyển công
tác, biệt phái, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;
d) 01 bộ, bản sao các văn bằng, chứng
chỉ đáp ứng yêu cầu chức danh nghề nghiệp cần bổ nhiệm;
đ) 01 bản chính danh sách đề nghị xét
chuyển chức danh nghề nghiệp theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 2
Điều này.
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này; 03 bộ hồ sơ
đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm c khoản 2 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 13. Thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
1. Thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Đối với thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hạng III lên hạng II: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về nội
dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng;
b) Đối với thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hạng IV lên hạng III: Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội
dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
2. Thành phần hồ sơ dự thi hoặc xét
thăng hạng: Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính
phủ.
3. Thẩm quyền Quyết định bổ nhiệm và
xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp:
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định bổ nhiệm và
xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A1 và tương đương trở xuống;
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định bổ
nhiệm và xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng
thuộc viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);
c) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình và xem xét, ký quyết định bổ
nhiệm và xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng I,
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A3
và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 14. Xét nâng
ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức khi đã có thông báo
nghỉ hưu
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình và xem xét, ký quyết định bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề
nghiệp không qua thi đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu, đang hưởng
lương từ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
và tương đương lên chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức
loại A2 và tương đương trở lên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Mục 1 Phần III Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán
bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nâng ngạch:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức giữ chức danh
nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương trở
xuống (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng I).
Mục 2. CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
Điều 15. Nâng bậc
lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối
với viên chức
1. Thẩm quyền:
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương
thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương trở xuống (trừ
trường hợp viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A2 nhưng thuộc viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I); ký quyết
định nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với viên chức, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác;
b) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên,
phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp
dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp
sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này
hoặc của Người
đứng đầu
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
Nội dung của văn bản đề nghị phải nêu
rõ trong thời gian giữ bậc hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên
nghề của người được đề nghị có hoàn thành nhiệm vụ hay có bị kỷ luật không,
trường hợp người được đề nghị không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì
phải được thể hiện rõ trong văn bản đề nghị.
b) 01 bản chính danh sách đề nghị theo
Mẫu 5 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương hoặc
phụ cấp thâm niên hiện hưởng;
d) 01 bản sao quyết định kỷ luật viên
chức (nếu có).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này; 02 bộ hồ sơ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 16. Nâng bậc
lương trước thời hạn đối với viên chức khi lập thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ
1. Thẩm quyền nâng bậc lương trước
thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương
trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A2 và tương đương trở xuống (trừ trường hợp viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp được
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I);
b) Giám đốc
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định nâng
bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
đối với viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức
giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và
tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thành phần
hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc của Người đứng
đầu
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng
bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
d) 01 bộ, bản sao thành tích khen
thưởng của người đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn trong thời gian quy
định;
đ) 01 bản sao quy chế nâng bậc lương
trước thời hạn của cơ quan, đơn vị;
e) 01 bản sao biên bản họp xét nâng
bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị, trong đó thể hiện
chỉ tiêu nâng bậc lương trước hạn được giao, chỉ tiêu thực hiện.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này; 02 bộ hồ sơ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 17. Nâng bậc
lương trước thời hạn đối với viên chức khi đã có thông báo nghỉ hưu
1. Thẩm quyền nâng bậc lương trước
thời hạn khi đã có thông báo nghỉ hưu
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương
trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng lương ở
chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương
đương trở xuống (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I);
b) Giám đốc
Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định
nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang
hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn (01 bản chính) của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức
đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc của Người đứng
đầu
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng
bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
d) 01 bản sao thông báo nghỉ hưu.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này; 02 bộ hồ sơ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 18. Điều chỉnh,
xếp lại lương đối với viên chức
1. Đối tượng:
Viên chức đã được xếp lương theo quy
định của pháp luật nhưng có sai sót trong quá trình xếp lương dẫn đến ngạch,
chức danh nghề nghiệp, bậc lương, hệ số lương, thời gian tính nâng bậc lương
lần sau, phần trăm phụ cấp thâm niên vượt khung, thời gian tính hưởng phụ cấp
thâm niên vượt khung lần sau không phù hợp với thời gian công tác được tính xếp
lương có thể xem xét, điều chỉnh, xếp lại lương.
2. Thẩm quyền:
a) Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định điều chỉnh
lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A1 và tương đương trở xuống. Trường
hợp trong quá trình diễn biến lương của viên chức, có liên quan đến cơ quan,
đơn vị khác thì phải xin ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan;
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
điều chỉnh lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng
thuộc viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);
c) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình và xem xét, ký quyết định điều
chỉnh lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng I và
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A3 và tương đương,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh lương
(01 bản chính) của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này. Trong văn bản đề nghị điều chỉnh
lương phải nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ
số, thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có);
b) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
c) 01 bản chính danh sách đề nghị điều
chỉnh lương theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Quy định này;
d) 01 bộ, bản sao các quyết định lương
có liên quan.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với viên chức
thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 2
Điều này.
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối với
viên chức thuộc đối tượng tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này; 03 bộ hồ sơ
đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm c khoản 2 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thuộc đối
tượng tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
Chương IV
TIẾP
NHẬN, CHUYỂN CÔNG TÁC ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Mục 1. ĐIỀU KIỆN,
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, CHUYỂN CÔNG TÁC
Điều 19. Điều kiện
xét cho chuyển công tác
1. Người được tiếp nhận, cho chuyển
công tác đã được tuyển dụng, tiếp nhận và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Viên chức không phải là đối tượng
đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
3. Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 20. Thẩm quyền
tiếp nhận, chuyển công tác đối với viên chức
1. Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh quyết định cho chuyển công tác viên chức thuộc phạm vi thẩm
quyền quản lý theo yêu cầu công tác, cho chuyển công tác công chức sang làm
viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định cho chuyển công tác viên chức thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo
yêu cầu công tác, cho chuyển công tác công chức thuộc phạm vi thẩm quyền quản
lý sang làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; cho
chuyển công tác, tiếp nhận viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp khối nhà nước
với cơ quan đảng, đoàn thể và cơ quan, đơn vị ngành dọc cấp huyện trong cùng
huyện, thành phố Cà Mau sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cho
chuyển công tác, tiếp nhận đối với viên chức trong các trường hợp sau:
a) Cho chuyển công tác trong tỉnh:
Giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; giữa sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; từ đơn vị sự nghiệp cấp huyện đến đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và ngược lại,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cho viên chức chuyển công tác ngoài
tỉnh; cho chuyển công tác viên chức từ các đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước
sang cơ quan đảng, đoàn thể và cơ quan, đơn vị ngành dọc cấp huyện giữa các
huyện, thành phố hoặc cấp tỉnh;
c) Tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh về
tỉnh Cà Mau công tác; tiếp nhận, cho chuyển công tác viên chức giữa đơn vị sự
nghiệp công lập nhà nước với các cơ quan, đơn vị khối đảng, đoàn thể và cơ quan
đơn vị ngành dọc cấp huyện giữa các huyện, thành phố Cà Mau.
4. Việc tiếp nhận, cho chuyển công tác
viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước và các cơ quan, đơn vị
khối đảng, đoàn thể thực hiện theo văn bản thống nhất giữa Ban Tổ chức Tỉnh ủy
và Sở Nội vụ.
Việc tiếp nhận, chuyển công tác viên
chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước và cơ quan ngành dọc được áp
dụng như quy định chuyển công tác ngoài tỉnh.
Mục 2. HỒ SƠ CHUYỂN
CÔNG TÁC
Điều 21. Hồ sơ cho
viên chức chuyển công tác trong tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
(01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo
dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh
hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
(01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi chuyển đi;
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản
chính) của Người
đứng đầu
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến (ban hành sau
khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác), trong đó, nêu rõ vị
trí việc làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao chưa
sử dụng;
d) 01 bản chính đơn đề nghị chuyển
công tác của người có nhu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức
có yêu cầu tiếp nhận viên chức do yêu cầu công việc của tổ chức;
đ) 01 bản sao quyết định bổ
nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công
tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ
Bảo hiểm xã hội;
e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên
chức, thời
gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng
chỉ;
h) 01 bản sao sơ yếu lý lịch theo mẫu
quy định đối với viên chức.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với trường hợp
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Quy định này.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ: Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Quy định này.
3. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 22. Hồ sơ viên
chức liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh
1. Thành phần hồ sơ liên hệ chuyển
công tác:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
(01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo
dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh
hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
(01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nơi chuyển đi);
c) 01 bản chính đơn xin chuyển công
tác;
d) 01 bản sao phiếu đánh giá viên
chức, thời
gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
đ) 01 bản sao quyết định
bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian
công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã
hội;
e) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng,
chứng chỉ;
g) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo
mẫu quy định đối với viên chức;
h) 01 bản chính giấy xác nhận quá
trình đào tạo của viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trong đó nêu rõ có sử
dụng ngân sách nhà nước để đào tạo viên chức không, thời gian công tác của viên
chức sau khi được đào tạo.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
3. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 23. Hồ sơ ban
hành quyết định cho chuyển công tác ngoài tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản
chính) của cơ quan có thẩm quyền;
b) 01 bản chính biên lai thu hồi kinh
phí đào tạo (đối với trường hợp phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy
định).
2. Cơ quan tiếp nhận: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
3. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 24. Hồ sơ viên
chức ngoài tỉnh liên hệ về tỉnh Cà Mau công tác
1. Thành phần hồ sơ liên hệ để được
tiếp nhận:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
(01 bản chính) của cơ quan có thẩm quyền;
b) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản
chính) của đơn vị sẽ trực tiếp sử dụng viên chức, trong đó, nêu rõ vị trí việc
làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao chưa sử dụng
(đối với đơn vị thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản
chính) của Người
đứng đầu
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tiếp nhận)
trong đó phải nêu rõ vị trí việc làm và số lượng người làm việc được giao chưa
sử dụng;
d) 01 bản chính đơn xin chuyển công
tác;
đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm
ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp thời gian công tác có
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo
hiểm xã hội;
e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên
chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng,
chứng chỉ;
h) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo
mẫu quy định đối với viên chức.
2. Cơ quan tiếp nhận: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Nội vụ.
3. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Điều 25. Hồ sơ ban
hành quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác
1. Thành phần hồ sơ tiếp nhận viên
chức về tỉnh Cà Mau công tác
a) 01 bản chính quyết định cho chuyển
công tác đối với viên chức của cơ quan có thẩm quyền;
b) 01 bản sao giấy thôi trả lương của
đơn vị cũ.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
3. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Chương V
QUẢN
LÝ VIÊN CHỨC
Điều 26. Nhiệm vụ,
quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu đơn vị sử
dụng viên chức chịu trách nhiệm trước Người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị do mình phụ
trách.
2. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách của Nhà nước đối với viên chức theo quy định và phân cấp.
3. Thực hiện tuyển dụng, ký và chấm
dứt hợp đồng làm việc, biệt phái viên chức theo phân công, phân cấp. Quyết định
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp,
thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức theo quy định.
4. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ của viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho thôi giữ chức
vụ, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo
phân cấp và theo quy định.
5. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ
luật đối với viên chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp thẩm quyền khen thưởng,
kỷ luật theo quy định.
6. Thực hiện lập hồ sơ và lưu giữ hồ
sơ cá nhân của viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
7. Quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu
đối với viên chức theo phân cấp và theo quy định.
8. Ký kết hợp đồng vụ, việc đối với
viên chức đã nghỉ hưu.
9. Thống kê và báo cáo cơ quan, tổ
chức cấp trên về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức thuộc phạm vi quản lý
theo quy định.
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối
với viên chức theo quy định.
11. Thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức ở các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản
lý. Thực hiện đánh giá viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi
quản lý theo quy định.
2. Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển
dụng viên chức, công nhận kết quả tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp viên chức, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn, nâng
phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức, công nhận kết quả
tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương
thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung theo
quy định và theo thẩm quyền được phân cấp.
3. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp theo Đề án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo thẩm quyền được phân cấp.
4. Thực hiện các chế độ, chính sách
đối với viên chức theo đúng quy định.
5. Báo cáo kết quả nâng bậc lương đối
với viên chức; báo cáo số lượng viên chức được bổ nhiệm, xếp lương khi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp theo Mẫu 8 và Mẫu 9 kèm theo Quy định này về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
6. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc khi
có yêu cầu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng viên chức; kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng viên chức; danh sách tiền lương viên chức đến Sở Nội vụ
theo quy định.
7. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của ngành, lĩnh vực do mình
phụ trách.
Điều 28. Nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Quản lý về số lượng, chất lượng, số
người làm việc, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, cho chuyển
công tác, luân chuyển, đánh giá viên chức theo nội dung Quy định này và các quy
định khác có liên quan.
2. Tham mưu, tổ chức thực hiện chế độ
tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với viên chức theo quy định.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, quản lý
và sử dụng viên chức theo quy định.
4. Theo dõi và hướng dẫn việc thay đổi
chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
5. Tổ chức, kiểm tra việc thực hiện chế
độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với viên chức.
6. Thực hiện thống kê và báo cáo viên
chức theo quy định.
7. Thanh tra, kiểm tra công vụ, giải
quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức theo phân cấp và theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện
Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện
Quy định này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Quy định
này.
Điều 30. Sửa đổi, bổ
sung
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp
thời phản ánh bằng văn bản đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.