ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2824/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 185/TTr-SYT ngày 02 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa
bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở
Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cụ thể hóa việc áp dụng thực
thi phương án đơn giản đối với 01 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều
1 của Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2824/QĐ-UBND ngày 06/8/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thủ tục:
Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã TTHC: 1.012292.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Bản
sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã cấp hoặc Chứng chỉ hành nghề được cấp trước
ngày 01 tháng 01 năm 2024 do Sở Y tế cấp.
- Lý do: Hiện nay giấy phép hành
nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã cấp trước ngày 01/01/2024 được cập nhật lên Hệ
thống quản lý quốc gia về đăng ký, cấp phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh (Hệ
thống) do Bộ Y tế quản lý. Từ năm 2016, Sở Y tế đã thực hiện nhập liệu đầy đủ hồ
sơ cấp chứng chỉ hành nghề/cấp giấy phép hành nghề lên Hệ thống, tại địa chỉ https://qlhanhnghekcb.gov.vn.
Vì vậy, Sở Y tế sẽ căn cứ thông tin công dân điền trên Đơn theo Mẫu 08 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ
để kiểm tra, xác minh trong cơ sở dữ liệu của Hệ thống mà không cần công dân
cung cấp Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã cấp hoặc Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp. Do đó việc cắt giảm thành phần hồ sơ nêu trên là cần
thiết, giúp giảm chi phí thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực
hiện thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 136 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định thành phần hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy phép hành nghề như sau:
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm vi hành nghề của chuyên
khoa quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 135 Nghị định này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp trước
ngày 01 tháng 01 năm 2024.
c) Bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Văn bằng đào tạo theo quy định
tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định này;
- Chứng chỉ đào tạo chuyên khoa
cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định này.
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) này đối với một trong các trường hợp sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 125 Nghị định này;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 125 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề, trong phạm
vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi chuyên khoa đã được cho
phép hành nghề bằng chuyên khoa khác và không hành nghề theo chuyên khoa đã được
cấp trong phạm vi hành nghề trước đó theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 135
Nghị định này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp trước
ngày 01 tháng 01 năm 2024.
c) Bản sao hợp lệ văn bằng đào
tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định này
(không áp dụng đối với trường hợp văn bằng đào tạo đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ
liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với người hành nghề thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 125 Nghị định này;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 125 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và sau đó có
thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người
có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 135 Nghị định
này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp trước
ngày 01 tháng 01 năm 2024;
c) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền (không áp dụng đối với trường hợp các giấy chứng nhận này đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
Do đó, theo nội dung tại mục 1
của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội
dung tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 136 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh như sau:
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm vi hành nghề của chuyên
khoa quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 135 Nghị định này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Văn bằng đào tạo theo quy định
tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định này;
- Chứng chỉ đào tạo chuyên khoa
cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định này.
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) này đối với một trong các trường hợp sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 125 Nghị định này;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 125 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề, trong phạm
vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi chuyên khoa đã được cho
phép hành nghề bằng chuyên khoa khác và không hành nghề theo chuyên khoa đã được
cấp trong phạm vi hành nghề trước đó theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 135
Nghị định này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao hợp lệ văn bằng đào
tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định này
(không áp dụng đối với trường hợp văn bằng đào tạo đã được kết nối, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với người hành nghề thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 125 Nghị định này;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 125 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và sau đó có
thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người
có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 135 Nghị định
này:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền (không áp dụng đối với trường hợp các giấy chứng nhận này đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa ước tính: 172.983.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa ước tính: 171.594.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính ước tính: 1.388.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0.8
%.