ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
282/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN CÁC VĂN BẢN LUẬT ĐƯỢC THÔNG QUA
TẠI KỲ HỌP THỨ 10, QUỐC HỘI KHÓA XIII
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Thực hiện Công văn số
98/BTP-PBGDPL ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến các văn bản luật được thông
qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 120/STP-PBGDPL ngày 19 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến các văn bản luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội
khóa XIII.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để th/hiện);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Cục Công tác phía Nam (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- TT UBMTTQ VN tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT, Ktr39/02.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN CÁC VĂN BẢN LUẬT ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ
10, QUỐC HỘI KHÓA XIII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND
ngày 26/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phổ biến kịp thời, đầy đủ các văn bản
luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII cho cán bộ và nhân
dân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường vai trò chỉ đạo của Thủ
trưởng các ngành, các cấp trong việc tổ chức triển khai và thi hành tốt các văn
bản luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực địa phương mình;
phát huy vai trò của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc
gương mẫu chấp hành pháp luật, nắm và thực hiện tốt các quy định của pháp luật
có liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ của mình, đề cao ý thức phục vụ nhân dân.
2. Yêu cầu
- Làm rõ quan điểm chỉ đạo, các
nguyên tắc và nội dung cơ bản của luật, nhất là những nội dung mới, những quy định
có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Phân công cụ thể trách nhiệm cho
các ngành, các cấp; xác định rõ nội dung trọng tâm, hình thức tuyên truyền, phổ
biến phù hợp đối tượng và địa bàn, đảm bảo tổ chức quán
triệt triển khai kịp thời, đạt chất lượng và hiệu quả cao.
II. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nội dung tuyên truyền
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến nội dung, tinh thần của văn bản luật:
- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp; Hội
đồng phối hợp cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan tư vấn: Hội đồng phối hợp cấp
tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn.
b) Hướng dẫn nội dung, hình thức
tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng, địa bàn:
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các cơ
quan theo nhiệm vụ được phân công.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản xác định
nội dung, hình thức tuyên truyền.
2. Ban hành kế hoạch triển khai
thi hành luật; biên soạn tài liệu và tổ chức các hội nghị quán triệt, các lớp tập
huấn chuyên sâu nội dung và tinh thần của các văn bản luật cho cán bộ, công chức,
viên chức được giao làm nhiệm vụ triển khai luật
a) Ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng cơ quan
được phân công chủ trì triển khai thi hành luật.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Chương trình, Kế
hoạch tuyên truyền của đơn vị, địa phương hoặc văn bản phối hợp.
b) Tổ chức hội nghị quán triệt cho
lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện, cấp xã; tập huấn cho báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện;
tuyên truyền viên pháp luật cấp xã:
- Cơ quan chủ trì: HĐPH PBGDPL tỉnh,
cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I, quý II,
quý III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Các cuộc hội nghị;
lớp tập huấn; tài liệu.
c) Tổ chức triển khai, quán triệt các Luật cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân:
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các
ngành, các cấp theo nhiệm vụ được phân công.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các cuộc hội nghị,
tập huấn và các hình thức tuyên truyền; tài liệu hội nghị, tuyên truyền.
d) Biên soạn tài liệu tuyên truyền:
Trên cơ sở văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
của Trung ương, Thủ trưởng các ngành, các cấp trong phạm vi nhiệm vụ của mình,
chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan biên soạn tài liệu phục vụ cho công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho phù hợp với từng đối tượng.
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị theo nhiệm vụ được phân công.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Pa nô, áp phích
và các loại tài liệu tuyên truyền.
3. Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin, truyền thông
a) Đăng tải toàn văn nội dung văn
bản luật trên các trang thông tin điện tử:
- Cơ quan chủ trì: Cổng Thông tin điện
tử tỉnh; Website của các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Các văn bản Luật
được đăng tải trên các trang thông tin điện tử của tỉnh và địa phương.
b) Cập nhật các văn bản Luật trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo tinh thần Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
và Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của UBND tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt
được: Các văn bản Luật được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia của tỉnh.
c) Tuyên truyền, phổ biến trên các báo, đài địa phương:
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các
văn bản pháp luật trên Báo Cà Mau; Báo ảnh Đất Mũi; Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh; các tạp chí và bản tin chuyên ngành; hệ thống đài, trạm truyền thanh
cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các cơ
quan báo, đài, bản tin.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các chương
trình, kế hoạch; các sản phẩm báo in, phát thanh, truyền hình.
4. Tuyên truyền nhân Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đẩy mạnh tuyên truyền nội dung các
văn bản luật thông qua các hình thức, như: Tuyên truyền, thông tin pháp luật
trên các phương tiện thông tin đại chúng; mít tinh, hội thảo, tọa đàm, nói chuyện
chuyên đề về pháp luật; in và phát hành các tài liệu tuyên truyền; thi tìm hiểu
pháp luật; tuyên truyền pháp luật lưu động trên các tuyến đường chính; lắp đặt
các cụm pa nô, áp phích, băng, cờ, khẩu hiệu tại các cơ quan, đơn vị, trường học
và các khu trung tâm.
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng cơ quan
được phân công nhiệm vụ.
- Cơ quan tư vấn: Hội đồng phối hợp cấp
tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các ngành, các cấp triển khai thực
hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả theo quy định.
2. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện tốt vai trò tư vấn cho UBND cùng cấp và
huy động nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thủ trưởng cơ quan chủ
trì các Chương tình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật rà soát bổ sung nội
dung Kế hoạch này vào nhiệm vụ của Đề án, triển khai thực hiện và sơ kết, tổng
kết theo quy định.
3. Các ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã, trên cơ sở hướng dẫn của cấp trên và Kế hoạch này ban hành
văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện theo ngành, lĩnh vực,
địa phương mình và báo cáo kết quả theo quy định.
4. Đề nghị Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có văn bản hướng dẫn, tổ chức quán triệt, tập huấn chuyên sâu, tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung, tinh thần của các văn bản luật có liên quan
trong ngành; chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý tự giác
học tập, tìm hiểu, tuân thủ và chấp hành đúng quy định của
pháp luật khi thực thi công vụ; phối hợp với Sở Tư pháp biên soạn các loại tài
liệu tuyên truyền và tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền về chủ
trương, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp về cải cách tư
pháp và hoạt động tư pháp theo chỉ đạo của Trung ương và các văn bản pháp luật
có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến các văn bản luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII. Đề
nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn./.
CÁC
ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ TRIỂN KHAI CÁC VĂN BẢN LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI KỲ
HỌP THỨ 10 QUỐC HỘI KHÓA XIII
TT
|
Luật
|
Cơ
quan chủ trì
|
Ghi
chú
|
01
|
Luật An toàn thông tin mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
02
|
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân
|
Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
03
|
Luật Kế toán
|
Sở
Tài chính
|
|
04
|
Luật Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
|
05
|
Luật Khí tượng thủy văn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
06
|
Bộ luật Dân sự
|
Sở
Tư pháp
|
|
07
|
Bộ luật Hình sự
|
Sở Tư
pháp
|
|
08
|
Bộ luật Tố tụng dân sự
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
09
|
Luật Tố tụng hành chính
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10
|
Bộ luật Tố tụng hình sự
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
|
11
|
Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình
sự
|
Công
an tỉnh
|
|
12
|
Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam
|
Công
an tỉnh
|
|
13
|
Bộ Luật Hàng hải Việt Nam
|
Cảng
vụ hàng hải Cà Mau
|
|
14
|
Luật Trưng cầu ý dân
|
Hội
Luật gia tỉnh
|
|
15
|
Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
16
|
Luật Phí và lệ phí
|
Sở
Tài chính
|
|