|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 282/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính phòng tham nhũng thuộc Ủy ban Bạc Liêu
Số hiệu:
|
282/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 282/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH/ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP
HUYỆN/ UBND CẤP XÃ, ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI TRỤ SỞ: SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH;
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN; BAN TIẾP CÔNG DÂN CẤP HUYỆN; UBND CẤP
XÃ
(LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-TTT ngày 10 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm
2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/ Cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã, được tiếp nhận hồ
sơ tại Trụ sở: Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện; Ban Tiếp công dân cấp huyện; UBND cấp xã (kèm theo Danh mục TTHC).
Điều 2. Giao
trách nhiệm Thanh tra tỉnh:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị liên quan việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định này,
đúng theo quy định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ
báo cáo tình hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1801/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng).
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp
tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Tr. Phòng NC (Khuyên);
- Tr. Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT; (Tv.T.1);
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH CẤP TỈNH/CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN/ CHỦ TỊCH UBND
CẤP HUYỆN/ CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/ Ban Tiếp công dân cấp
huyện/ UBND cấp xã
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 10
tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số
TT
|
Mã
số TTHC (Trên Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quy
trình nội bộ
|
Quy
trình điện tử
|
I. LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(03 TTHC)
|
01
|
2.002400.000.00.00.H04
|
Thủ tục Kê khai tài sản, thu nhập
|
Trực
tiếp
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được
tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào
vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập
trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người
làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư
công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy
định của pháp luật về bầu cử.
|
Không
quy định
|
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp xã.
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm
2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
02
|
2.002402.000.00.00.H04
|
Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Trực
tiếp hoặc gửi bằng văn bản.
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Không
quy định
|
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp xã.
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm
2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
03
|
2.002403.000.00.00.H04
|
Thủ tục Thực hiện việc giải trình
|
Trực tiếp
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời
gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu
cầu giải trình.
- Trường hợp yêu cầu giải trình
trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình
thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng
ban hành văn bản giải trình.
|
Không quy định
|
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp xã.
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm
2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
TỔNG SỐ: 03 thủ tục hành chính.
Trong đó:
- DVCTT: Một phần: 0 TTHC;
- DVCTT: Toàn trình: 0 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Giám đốc,
Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh: 03 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Thủ
trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; CT. UBND cấp huyện; CT. UBND
cấp xã : 03 TTHC;
- Thu phí + Lệ phí: không có.
- Đã xây dựng QTNB: 00 TTHC;
+ Thẩm quyền của Giám đốc, Thủ
trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh: 00 TTHC;
+ Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; CT. UBND cấp huyện; CT. UBND cấp xã: 00
TTHC;
- Đã xây dựng QTĐT: 0 TTHC;
+ Thẩm quyền của Giám đốc, Thủ
trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh: 0 TTHC;
+ Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; CT. UBND cấp huyện; CT. UBND cấp xã: 00
TTHC;
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, được tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban Tiếp công dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 282/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, được tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban Tiếp công dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng)
653
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|