ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2814/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 05 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPVP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8
năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai TTHC này trên
Trang thông tin điện tử, Trung tâm Phục vụ hành chính công của đơn vị.
b) Triển khai thực hiện giải quyết
TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan
để thực hiện hoàn thành việc cấu hình TTHC này trên phần mềm Dịch vụ công của tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC này vào Hệ thống
thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình cụ thể giải quyết
TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở
Khoa học và Công nghệ.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Công khai các TTHC này trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng CP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP và CV p. KT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Thiên Định
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 05/11/2020
của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Tên TTHC
(Mã số TTHC)
|
Thời gian
giải quyết (ngày làm việc)
|
Cách thức -
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Đăng ký mức
độ Dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Đăng ký xác nhận/ Đăng ký xác nhận lại
Kế hoạch bảo vệ môi trường
(1.004138)
|
Tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Trung tâm PVHCC huyện.
|
Không
|
Mức độ 2
|
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Tên TTHC
(Mã số TTHC)
|
Thời gian
giải quyết (ngày làm việc)
|
Cách thức -
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Đăng ký mức
độ Dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản
(BTM-265165)
|
Tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Trung tâm PVHCC huyện.
|
Không
|
Mức độ 2
|
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký
xác nhận/ Đăng ký xác nhận lại Kế hoạch bảo vệ môi trường (1.004138)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công (Trung
tâm PVHCC) huyện.
Bước 2: Trung tâm PVHCC huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu thành phần, số lượng đúng theo quy định thì tiếp nhận, in phiếu tiếp
nhận và giao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm
PVHCC huyện thông báo cho tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
- UBND huyện xem xét, xác nhận đăng
ký/đăng ký lại Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong vòng mười (10)
ngày làm việc.
- Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần
phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm PVHCC huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) Văn bản đề nghị đăng ký Kế
hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo mẫu quy định tại Mẫu số 2.1 kèm
theo dưới đây (Bản chính).
- Ba (03) bản Kế hoạch Bảo vệ môi trường
(kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo mẫu quy định tại Mẫu số 2.2 kèm
theo dưới đây (Bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở (kèm
theo bản điện tử) (Bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: tối đa mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị
có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch Bảo vệ môi trường.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên các mẫu đơn:
- Văn bản đề nghị đăng ký Kế hoạch
Bảo vệ môi trường của
chủ dự án theo Mẫu số 1.1.
- Bản Kế hoạch Bảo vệ môi trường theo Mẫu số 1.2.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường./.
* Ghi chú: phần chữ
có in nghiêng và gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 1.1
Văn bản đề
nghị đăng ký Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v: Đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (2)
|
(Địa danh), ngày ...
tháng ... năm .....
|
Kính gửi: (3)
(1) Là chủ đầu tư của
(2), thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường quy định tại mục số ...., cột 4 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của (1):
……………………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện
của (2): …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ của (1): ...; Điện thoại: ...; Fax: ..: E-mail: …………………………………………
Chúng tôi gửi đến (3) hồ
sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên
cứu khả thi
đầu
tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các
hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết
bảo đảm về độ trung thực, chính xác của
các số liệu, tài liệu
trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái,
chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường của
(2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu số 1.2
Cấu trúc và nội
dung Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
1.2.a. Mẫu trang bìa
và trang phụ bìa:
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang
phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực
hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
1.2.b. Cấu trúc và nội dung Kế hoạch Bảo
vệ môi trường
MỤC LỤC
Danh mục các từ và
các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình
vẽ,...
MỞ ĐẦU
Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC
VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung
về dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án
(theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với chủ dự
án; người đại diện theo pháp
luật của chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự
án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm
mốc tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới...) của địa
điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiêu liệu
sử dụng và các sản
phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản
phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của
dự án
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất sản
phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự
án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải; bưu chính viễn
thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải phóng mặt bằng:...
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và
bảo vệ môi trường:
thu gom và thoát
nước mưa; thu gom và thoát nước
thải; xử lý nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp,....); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường đối với nước
thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu,
cháy nổ và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công
nghệ của cơ sở
đang hoạt động, trong nội dung chương này phải làm
rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công
trình, thiết bị, hạng mục, công
nghệ sẽ được tiếp
tục sử dụng trong dự án mở
rộng quy mô, nâng công
suất hoặc thay đổi công nghệ; các công
trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với các hạng mục công
trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp
nhận nước thải của
dự án. Tổng hợp dữ liệu
(nêu rõ nguồn số liệu sử dụng về hiện trạng môi trường khu vực triển
khai dự án trong thời gian ít nhất
02 năm gần nhất, trong đó làm rõ:
chất lượng của các
thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự
án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của
dự án, môi trường
nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải
của dự án.
- Sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án với
các quy hoạch, kế hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp phải báo
cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công
nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật đã
hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất thải
phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT
THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến
môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai
xây dựng dự án và khi
dự án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công
suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi trường
của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng
công suất, thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác
động: Dự báo sơ bộ các tác động đến môi trường
của giai đoạn, trong đó tập trung
vào các hoạt động chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự
án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công
trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết
bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án
(như: làm sạch bằng hóa chất, nước
sạch, hơi nước, ...).
2.1.2. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực
hiện
- Về nước thải:
Mô tả quy mô, công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi
công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại
chất thải lỏng khác như hóa
chất thải, hóa chất súc rửa đường ống,...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý
nước thải phải có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và
cả công trình theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
- Về rác thải
sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải
rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy
mô, vị trí của
khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải.
- Về bụi, khí thải:
Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải
trong quá trình
thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp, công trình bảo
vệ môi trường
trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự báo tác động trong giai đoạn này
cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất
thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải,
nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất
thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu
tư vào khu công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát
sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước
thải hiện hữu của khu
công nghiệp; khả năng tiếp nhận, xử lý của công
trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp
đối với khối lượng nước thải
phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực
hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở
kết quả dự báo các tác
động tại Mục 2.2.1
nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề
xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải
phù hợp, đảm bảo đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường
quy định.
a) Về công trình
xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử
lý nước thải
sinh hoạt,
nước
thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công
suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất
xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng mục
thành phần và của cả công trình xử lý nước thải,
kèm theo bản vẽ thiết kế
cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường
hợp phải lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình
xử
lý
bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với
nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp
đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn (gồm: rác thải
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện
như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường đối với nước
thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện
như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công
trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử
lý
chất thải, thiết bị quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí Đối với
từng công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc
môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng
theo từng giai đoạn của dự án, gồm: thi công xây dựng
và vận hành thương
mại, cụ thể: Giám
sát lưu lượng khí thải,
nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước
thải đặc trưng của dự
án, phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự
án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực
hiện các biện pháp, công
trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm
theo dưới đây Phụ lục các hồ sơ, văn bản có
liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I, II....)