ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2021/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 19
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
14/2016/QĐ-UBND NGÀY 26/5/2016 CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr- VPUBND ngày 11/3/2021, ý kiến thẩm định
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 177/BC-STP ngày 10/3/2021 và của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1382/BC-SNV ngày 02/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng UBND tỉnh Nam Định, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày
26/5/2016 của UBND tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
a) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn phòng là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Văn phòng
UBND tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh và thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng, giúp Chánh Văn
phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chánh Văn phòng phân công và
chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được
Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều hành các hoạt động của Văn
phòng UBND tỉnh. Phó Chánh Văn phòng không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức,
đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
2. Các tổ chức hành chính thuộc
Văn phòng:
a) Phòng Hành chính - Tổ chức
(VP1);
b) Phòng Tổng hợp (VP2);
c) Phòng Nông, lâm, ngư nghiệp
và tài nguyên môi trường (VP3);
d) Phòng Giao thông, công nghiệp,
xây dựng (VP5);
đ) Phòng Tài chính, thương mại,
dịch vụ (VP6);
e) Phòng Văn xã (VP7);
g) Phòng Nội chính (VP8);
h) Phòng Quản trị - Tài vụ
(VP10);
i) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính (VP11);
k) Phòng Ngoại vụ (VP12);
l) Ban Tiếp công dân tỉnh
(VP9).
3. Đơn vị hành chính đặc thù:
Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Nam Định.
4. Biên chế công chức, viên chức
và số lượng người làm việc của Văn phòng UBND tỉnh được giao trên cơ sở vị trí
việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng
biên chế công chức, số lượng người làm việc của tỉnh do cấp có thẩm quyền giao
hoặc phê duyệt.”
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
1. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Văn phòng, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
giải thể Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh theo quy định
pháp luật.
3. Bố trí, sắp xếp, sử dụng
công chức, viên chức và lao động hợp đồng phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức và cơ cấu viên chức theo hạng chức danh nghề nghiệp đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phân bổ chỉ tiêu biên chế
cho các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng, đảm bảo số biên chế tối thiểu theo quy định
của pháp luật.
5. Điều chỉnh, sắp xếp lại số cấp
phó vượt quy định để bảo đảm theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trang TTĐT Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|