ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2795/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017VNĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11
năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2024 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 3597/TTr-SNV ngày 18 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến
Tre (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công chức kèm theo
Quyết định số 3403/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 04 thủ tục hành chính thay thế, 01 thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ dự thảo Quyết định
phê duyệt 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung (số 01, 02, 03) được ban
hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 09 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Nội vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Phòng: KSTT, TH;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Công chức
|
01
|
1.012933
|
Thi tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và
Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức
|
02
|
1.012934
|
Xét tuyển công chức
|
03
|
1.012935
|
Tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
Lĩnh vực: Công chức
|
01
|
1.005384
|
Thi tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và
Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiếm định chất
lượng đầu vào công chức.
|
02
|
2.002156
|
Xét tuyển công chức
|
03
|
1.005385
|
Tiếp nhận vào làm công chức
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Công chức
1. Thủ tục: Thi tuyển công chức (mã số:
1.012933, Dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 50 ngày
đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ
ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng hoàn
thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra
điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu
chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham
dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì
Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức thi tuyển công chức:
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi
như sau:
3.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính
3.1.1 Thời gian tổ chức thi vòng 1: Chậm nhất là
30 ngày hoặc chậm nhất là 45 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển
từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
3.1.2. Nội dung thi vòng 1 gồm 02 phần, cụ thể như
sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung
về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60
phút;
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về
ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ
ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau
khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi vòng 1.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
3.2.1. Thời gian tổ chức thi vòng 2: Chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1.
a) Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn
thi viết
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi viết
phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên trang thông tin điện
tử hoặc công thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức,
đồng thời thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số lượng thí sinh
tham dự vòng 2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có thể
quyết định kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30 ngày. Thời hạn nhận
đơn phúc khảo là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi.
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo.
Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng không quá 20 ngày kể từ
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy
vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài
thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết trên máy vi
tính.
b) Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn
kết hợp viết và phỏng vấn
Việc tổ chức thi viết thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản này.
Hội đồng tuyển dụng quyết định việc tổ chức thi
phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết) hoặc tổ chức thi
phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi
viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi phỏng vấn.
Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính,
Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn đối với người có kết quả
đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
tổ chức thi trên máy vi tính.
3.2.2. Nội dung thi vòng 2 cụ thể như sau:
a) Hình thức thi: Viết hoặc kết hợp viết và phỏng
vấn.
b) Đối với bài thi viết:
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi 180 phút (không kể thời gian chép
đề). Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi
tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu
60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm); thời gian thi
tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút.
Thang điểm bài thi viết: 100 điểm.
c) Đối với bài thi phỏng vấn:
Nội dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về
năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn
đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi: Tối đa 30 phút.
Thang điểm bài thi phỏng vấn: 100 điểm
d) Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp
viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi
về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng
vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
đ) Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị
trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng
phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành so với quy định tại khoản này thì phải xác định cụ thể trong Kế hoạch tuyển
dụng.
Bước 4. Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển
dụng công chức
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm tong hợp kết quả, báo cáo người đúng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức. Người đúng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phê duyệt kết
quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới
người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải
đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách
trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Hồ sơ
tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm
chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng;
- Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn
bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
- Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức
(nếu có).
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian
lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong
01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng
tuyển. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
b) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết
định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức đồng ý gia hạn.
c) Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận
việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một
trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì người đứng đâu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
d) Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận
việc theo quy định nêu trên, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn
liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả
tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn
thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
tại diêm b bước này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện
tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 190 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn
nhận phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định).
1.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 116/2023/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
1.9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức
xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm
g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí
việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định
của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản
để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công
chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe đe thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công
chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành
hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa
án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5
điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự
bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng
2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào
kết quả điểm vòng 2.
Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong
phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo
đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình
độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu
của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng
yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của
vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên
được công nhận theo quy định của pháp luật;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị
trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí
việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển
vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc
vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng,
dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày....
tháng.... năm ……
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển1:…………………………………………………
Đơn vị dự tuyển2: …………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam □
□ Nữ □ □
Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo:
…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi
cấp: …………
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………………
Email: ………………………………
|
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
|
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
|
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khoẻ: ……………………Chiều cao: ………………
Cân nặng: …………………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hoá:
…………………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………………………
|
II. VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
Tên trường, cơ
sở đào tạo
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn
bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào
tạo
|
xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào
công chức4: Có □ Không □
Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm;
Kỳ thi năm …………
Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày
……/……/…………
|
2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □
Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng
ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số □
|
3. Thuộc đối tượng ưu tiên6: Có
□ Không □
Đối tượng ưu tiên: ………………………………………………………………………………
Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm
|
4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:
Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển
dụng □
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8
(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển
dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh
từ trên xuống dưới)
1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
…
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều
kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển
công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký
dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký dự tuyển vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau
thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ phải bảo đảm do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự
tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp Giấy xác nhận (hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
4 Trường hợp trúng tuyển phải xuất trình
kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5 Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ
quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển
phải xuất trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
6 Đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1
Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung
tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất
trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy định.
7 Trường hợp thí sinh không xác nhận hình
thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề xuất 01 hình thức nhận
thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản của Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ tuyển dụng phải
được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển dụng liên
quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định trong
Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi các thông
báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về
việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải
thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo hình thức đã được xác
định trong Thông báo tuyển dụng.
8 Thí sinh phải đăng ký ít nhất 01 cơ quan,
tổ chức, đơn vị và có thẻ đăng ký tối đa các nguyện vọng theo số lượng cơ quan,
tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc làm được tuyển dụng
chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không lựa chọn cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì được hiểu là không
đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
2. Thủ tục: Xét tuyển công chức (Mã số: 1.012934
- Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.1. Trịnh tự thực hiện
Bước 1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như
sau:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng
ký dự tuyển
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày
đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ
ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng hoàn
thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra
điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu
chuẩn dự xét. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham
dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì
Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do.
2.2. Vòng 2: Phỏng vấn
a) Thời gian tổ chức thi vòng 2: Chậm nhất là 15
ngày kể từ ngày kết thúc vòng 1.
b) Nội dung thi vòng 2: Kiểm tra về kiến thức, kỹ năng
thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Thời gian thi: Phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi
có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng
vấn.
Bước 3. Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công
chức
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả,
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Người đúng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phê duyệt kết quả chậm nhất là
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng.
Bước 4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách
trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm
chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng;
- Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn
bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
- Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức
(nếu có).
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian
lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong
01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 5. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới
người trúng tuyển. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
b) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết
định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức đồng ý gia hạn.
c) Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận
việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một
trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
d) Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận
việc theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và
gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề
(theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả
tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn
thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
tại điểm b bước này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện
tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 85 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn
nhận phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định).
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ)
2.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
2.7. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 116/2023/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự xét;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự xét;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần
dự xét.
2.9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức
xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm
g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí
việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định
của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản
để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công
chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công
chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành
hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa
án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng công chức:
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5
diêm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự
bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng
2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào
kết quả điểm vòng 2.
Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong
trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả
điểm vòng 2.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
*Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày....
tháng.... năm ……
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển1:…………………………………………………
Đơn vị dự tuyển2: …………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam □
□ Nữ □ □
Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo:
…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi
cấp: …………
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………………
Email: ………………………………
|
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
|
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
|
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khoẻ: ……………………Chiều cao: ………………
Cân nặng: …………………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hoá: …………………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………………………
|
II. VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
Tên trường, cơ
sở đào tạo
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn
bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào
tạo
|
xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào
công chức4: Có □ Không □
Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm;
Kỳ thi năm …………
Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày
……/……/…………
|
2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □
Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng
ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số □
|
3. Thuộc đối tượng ưu tiên6: Có
□ Không □
Đối tượng ưu tiên: ………………………………………………………………………………
Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm
|
4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:
Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển
dụng □
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8
(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển
dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh
từ trên xuống dưới)
4. Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
5. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
6. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị):
……………………………………
|
…
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều
kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển
công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký
dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký dự tuyển vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau
thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ phải bảo đảm do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự
tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp Giấy xác nhận (hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
4 Trường hợp trúng tuyển phải xuất trình
kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5 Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ
quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản
4 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình văn bằng, chứng chỉ
ngoại ngữ theo quy định.
6 Đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1
Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này.
Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy định.
7 Trường hợp thí sinh không xác nhận hình
thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề xuất 01 hình thức nhận
thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản của Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ tuyển dụng phải
được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển dụng liên
quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định trong
Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi các thông
báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về
việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải
thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo hình thức đã được xác
định trong Thông báo tuyển dụng.
8 Thí sinh phải đăng ký ít nhất 01 cơ quan,
tổ chức, đơn vị và có thẻ đăng ký tối đa các nguyện vọng theo số lượng cơ quan,
tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc làm được tuyển dụng
chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không lựa chọn cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì được hiểu là không
đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
3. Thủ tục: Tiếp nhận vào công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý (mã số: 1.012935, Dịch vụ công trực tuyến một phần)
3.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Người đúng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi
tiếp nhận vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ,
công chức cấp xã, người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm
quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công
chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
Khi tiếp nhận vào công chức để bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy trình bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự từ nơi khác.
Trường hợp cán bộ, công chức cấp huyện trở lên được
điều động, luân chuyển về làm cán bộ, công chức cấp xã thì căn cứ vào yêu cầu công
tác, cấp có thẩm quyền quyết định điều động về làm cán bộ, công chức cấp huyện
trở lên mà không thực hiện theo thủ tục tiếp nhận này.
Bước 2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra
về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề
nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức
sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp. Hội đồng báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức về kết quả kiểm tra, sát
hạch.
Bước 4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền.
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại cơ quan tuyển dụng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành
được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác*;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận*;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền
cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận*;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị
tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận*.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
thời gian cụ thể.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
3.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tiếp nhận vào công chức.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
10.1. Đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
d) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám
đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý từ cấp phòng
trở lên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết;
đ) Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó
được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không
phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
10.2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận:
a) Căn cứ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, tiếp nhận các
đối tượng tiếp nhận vào công chức nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của vị
trí việc làm và điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều
36 Luật Cán bộ, công chức, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không đang
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng, của pháp luật.
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký tiếp nhận
vào công chức:
+ Thuộc đối tượng tiếp nhận;
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyên.
- Những người sau đây không được tiếp nhận vào công
chức:
+ Không thuộc đối tượng tiếp nhận;
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành
hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa
án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện trên, đối tượng
tiếp nhận vào công chức nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 10.1
Mục này phải có đủ 05 năm công tác trở lên theo đúng quy định của pháp luật,
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không tính thời gian tập sự, thử việc,
nếu không liên tục và chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội 01 lần thì được
cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 10.1 Mục này), làm công việc có yêu cầu trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp
nhận;
- Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 10.1 Mục này
phải được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển bằng văn bản đến làm
việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ; không yêu cầu
phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị được điều động, luân chuyển đến.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 quy định về tuyền dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công
chức.
*Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung