|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2770/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2770/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 18
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 379/TTr-SNV ngày 30/9/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ
(Kèm theo Quyết định
số: 2770/QĐ-CT ngày 18 tháng 10 năm 2011)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lý do sửa đổi, bổ
sung
|
1
|
T-VPH-058659-TT
|
Đề nghị khen thưởng chuyên đề: Bằng khen của
Thủ tướng chính phủ; Huân chương các loại: Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thi đua – khen thưởng
|
1. Thành phần hồ
sơ:
Bổ sung
Đối với hồ sơ đề
nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng: 04 bản báo cáo thành tích đóng quyển
và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen; 04 bản xác nhận
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các
năm đề nghị khen thưởng.
Thay:
- Bản tóm tắt thành
tích của tập thể, cá nhân là 27 bản (không ký xác nhận)
|
1. Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực
|
2. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
Đối với đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen:
- Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ
|
3. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Mẫu số 7 (phụ lục kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Thay: Mẫu số 7, Công văn số 217/
BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc
thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận)
|
4. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua,
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
thức khen thưởng cấp
Nhà nước và Chính phủ
Thay :
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
|
2
|
T-VPH-058665-TT
|
Đề nghị khen khen thưởng thường xuyên thuộc
thẩm quyền của tỉnh
|
Thi đua- Khen thưởng
|
1. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
- Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng “Cờ thi đua của tỉnh”, “Bằng khen” và danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định.
- Xét tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” của các cá nhân trên địa bàn tỉnh: Ban Thi đua-
Khen thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng và xin ý kiến Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện
theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ.
|
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Theo mẫu số 1, 2 (phụ lục kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Thay: Mẫu số 1, 2 Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày
12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu
báo cáo thành tích, giấy chứng nhận)
|
3. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định
32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua,
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
thức khen thưởng cấp
Nhà nước và Chính phủ.
Thay:
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Công văn số 217/
BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc
thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận
|
3
|
T-VPH-058751-TT
|
Đề nghị khen thưởng cho tập thể,cá nhân người
nước ngoài
|
Thi đua-Khen thưởng
|
1. Thành phần hồ
sơ;
Bổ sung:
Đối với hồ sơ đề
nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng:
- 04 bản báo cáo
thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình
khen.
- 04 bản xác nhận
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các
năm đề nghị khen thưởng.
Thay:
- Bản tóm tắt thành
tích của tập thể, cá nhân là 27 bản (không ký xác nhận)
|
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
Đối với đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen:
- Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ..
|
3. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Theo mẫu số 8 (phụ lục kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Thay: Mẫu số 8, Công văn số 217/
BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc
thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận).
|
|
4. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 32
/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
thức khen thưởng cấp
Nhà nước và Chính phủ
- Hướng dẫn 28
/HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng
dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ.
Thay:
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
-Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
|
4
|
T-VPH-058617-TT
|
Đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất: Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ,Huân chương các loại
|
Thi đua-Khen thưởng
|
1. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
* Đối với đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen:
- Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ.
* Đối với đề nghị
Chính phủ và Nhà nước khen thưởng:
- Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin
ý kiến Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
đủ điều kiện.
|
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực
|
2. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Theo mẫu số 6 (phụ lục kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Thay: Mẫu số 6, Công văn số 217/
BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc
thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận).
|
1. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 32
/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
thức khen thưởng cấp
Nhà nước và Chính phủ
- Hướng dẫn 28
/HD-HĐTĐKT ngày31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng
dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ.
Thay:
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
|
5
|
T-VPH-058597-TT
|
Đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu
vinh dự nhà nước
|
Thi đua- Khen thưởng
|
1. Thành phần hồ
sơ:
Bổ sung:
*Đối với hồ sơ đề
nghị danh hiệu Anh hùng
- 5 bộ bản chính
đóng quyển và 25 bộ bản photocopy.
Thay :
- Bản tóm tắt thành
tích là 27 bản(không ký xác nhận). Riêng với phong tặng danh hiệu anh hùng gồm
05 bộ bản chính và 40 bộ bản photocopy.
|
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật TĐKT và Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/07/2007 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày
30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin
ý kiến Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
đủ điều kiện.
|
3. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Mẫu số 4, 5 (phụ lục kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Thay: Mẫu số 4, 5, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày
12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu
báo cáo thành tích, giấy chứng nhận).
|
4. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định
32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua,
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
thức khen thưởng cấp
Nhà nước và Chính phủ
- Hướng dẫn
28/HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và
Chính phủ.
Thay:
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
|
6
|
T-VPH-058664-TT
|
Đề nghị khen thưởng thường xuyên (khen thưởng
kinh tế - xã hội): Cờ thi đua Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Huân chương các loại
|
Thi đua- Khen thưởng
|
1. Thành phần hồ
sơ;
Bổ sung:
Đối với hồ sơ đề
nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng:
- 04 bản báo cáo
thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình
khen.
- 04 bản xác nhận
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các
năm đề nghị khen thưởng.
*Bổ sung: Đối với đề
nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc:
- 04 bản báo cáo
thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình
khen.
- 04 bản báo cáo
tóm tắt về nội dung các đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong
công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực được Hội đồng Khoa học, sáng
kiến cấp tỉnh xác nhận, kèm theo bản Quyết định công nhận hoặc biên bản nghiệm
thu sáng kiến, đề tài khoa học, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ của Hội
đồng Khoa học cấp tỉnh
- 04 bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong những năm đề nghị khen thưởng.
Thay:
- Bản tóm tắt thành
tích là 27 bản (không ký xác nhận).
|
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày
31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ
- CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Thời gian giải
quyết:
Bổ sung:
Ban Thi đua- Khen
thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin
ý kiến Hội đồng Thi đua- Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
đủ điều kiện.
|
3. Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung: Mẫu số 1, 2 (phụ lục kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ),
Thay: Mẫu số 1,2, Công văn số 217/ BTĐKT-NV
ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu
báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
|
4. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định số
42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Hướng dẫn
28/HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và
Chính phủ.
Thay :
- Nghị định số
121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số
01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 121/2005/NĐ- CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Hướng dẫn
24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn
số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về
việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
7
|
T-VPH-057739-TT
|
Đăng ký dự tuyển vào công chức
|
Công chức, viên chức
|
1. Thành phần hồ sơ
Bổ sung:
. Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu tại
phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này;
. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
. Bản sao giấy khai sinh;
. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế
có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên
trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Thay:
. Đơn đăng ký dự tuyển
. Lý lịch rõ ràng
. Các văn bằng chứng chỉ phù hợp với ngành
dự tuyển (Bản sao)
. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để đảm nhận
nhiệm vụ, công vụ
. Các giấy tờ liên quan khác
2. Phí, lệ phí
Bổ sung: Từ 140.000 đ/thí
sinh đến 260.000 đ/thí sinh, thay: Từ 60.000đ/thí sinh đến
130.000đ/thí sinh
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bổ sung: Đơn đăng ký dự tuyển
công chức
(Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2007 của Bộ Nội vụ)
Thay: Đơn đăng ký dự tuyển công chức ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 Bộ Nội vụ.
4. Căn cứ pháp lý
Bổ sung:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008
- Nghị định số:
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số: 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15 tháng
3 năm 2010 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
-Thông tư liên tịch số:
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ Hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi
nâng ngạch công chức, viên chức.
Thay:
- Pháp lệnh cán bộ,
công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003.
- Nghị định số
117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số
09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP .
- Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007
hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
Chính phủ.
|
- Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng
02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ,
công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực.
- Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
117/2003/NĐ-CP bãi bỏ.
- Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007
hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
Chính phủ đã hết hiệu lực
- Thông tư liên tịch số
101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy
định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự tuyển và nâng ngạch công chức hết
hiệu lực.
|
8
|
T-VPH-057716-TT
|
Tuyển dụng công chức vào cơ quan nhà nước
|
Công chức, viên chức
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
- Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực;
- Phiếu lý lịch tư
pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
Thời điểm cơ quan
có thẩm quyền chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý
lịch tư pháp được thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
9 Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
- Giấy chứng nhận đủ
sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ
- Các Giấy tờ liên
quan khác: Giấy chứng nhận ưu tiên, giấy xác nhận nhân sự…
Thay:
- Lý lịch rõ
ràng (có xác nhận của cơ quan về thời gian công tảctong cơ quan đơn vị của
nhà nước đối với người tuyển vào công chức)
- Giấy khai sinh(bản
sao)
- Các văn bằng chứng
chỉ phù hợp với ngành dự tuyển(bản gốc)
- Giấy chứng nhận đủ
sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ.
- Các giấy tờ liên
quan khác: Giấy chứng nhận ưu tiên, giấy xác nhận nhân sự…
2. Căn cứ pháp lý
Bổ sung:
- Luật cán bộ, công
chức năm 2008
- Nghị định
số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số: 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15 tháng
3 năm 2010 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số:
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và
nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
-Thông tư liên tịch
số: 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ Hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự
thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Thay:
- Pháp lệnh
cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm
2003.
- Nghị định
số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định
số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP .
- Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007
hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
Chính phủ.
|
- Pháp lệnh cán bộ,
công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết
hiệu lực.
- Nghị định số
117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số
09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP bãi bỏ.
- Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007
hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
Chính phủ đã hết hiệu lực
- Thông tư liên tịch số
101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy
định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự tuyển và nâng ngạch công chức hết
hiệu lực.
|
Quyết định 2770/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2770/QĐ-CT ngày 18/10/2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
3.024
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|