|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 277/QĐ-UBDT 2020 chuyển danh mục nhiệm vụ khoa học quốc gia thành nhiệm vụ cấp Bộ
Số hiệu:
|
277/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Lê Sơn Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 “NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CẤP BÁCH VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CHÍNH
SÁCH DÂN TỘC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, MÃ SỐ CTDT/16-20 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
THÀNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ ĐẶT HÀNG GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ
NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ,
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-UBDT , ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban
hành Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết, số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 của Quốc Hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-UBDT
ngày 24/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh
mục nhiệm vụ đợt II năm 2016 của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số
và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” đặt hàng để giao trực tiếp;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-UBDT
ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ năm 2016 của Chương trình khoa học và
công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về
dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 631/QĐ-UBDT
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt tổ chức
chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian và kinh phí thực hiện để tài khoa học bắt
đầu thực hiện từ năm 2016 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và
chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” Mã số CTDT/16-20;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-UBDT
ngày 10/5/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Văn bản số 1438/BKHCN-XNT
ngày 21/5/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ý kiến nhiệm vụ trong
Chương trình CTDT/16-20;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 70/TTr-KHCN ngày 13/5/2020 của Vụ Tổng
hợp về việc tiếp tục triển khai nhiệm vụ “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc
gia về Dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc phục vụ quản lý nhà nước về công
tác dân tộc”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục 01
nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ đặt hàng để giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm
2021 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ Tổng hợp thông báo
và triển khai thực hiện giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban,
Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Bộ trưởng, CN UBDT (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Vụ KH-TC, Ủy ban Dân tộc;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, TH (6 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VIỆT NAM, ĐẶT HÀNG ĐỂ GIAO TRỰC TIẾP
(Kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBDT, ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc)
Tên
nhiệm vụ
|
Hợp
phần
|
Mục
tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc
gia về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
|
Hợp
phần 1
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về các dân tộc
thiểu số
|
Xây
dựng CSDL các dân tộc thiểu số như một cơ sở dữ liệu thành phần trong hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
|
1.1. Yêu cầu đối với nội dung của
sản phẩm:
- Thu thập, xử lý, hệ thống hóa,
lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác,
có hệ thống về các dân tộc thiểu số Việt Nam theo các lĩnh vực kinh tế, xã hội,
văn hóa (phong tục, tập quán, tín ngưỡng...)
- Tích hợp trong Hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
1.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả:
Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử
dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan.
1.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả:
- Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận
hành và khai thác cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số được biên soạn.
- Khoảng 200 cán bộ thuộc Ủy ban
Dân tộc, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác cơ sở dữ liệu
các dân tộc thiểu số.
- 30 nhân viên kỹ thuật được tập huấn
để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên.
|
Giao trực tiếp. Đơn vị chủ trì: Viện
Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Bộ Thông tin Truyền thông
|
|
Hợp phần 2
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về chính
sách dân tộc
|
Xây dựng CSDL về chính sách dân tộc
như một cơ sở dữ liệu thành phần trong Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về các
dân tộc thiểu số ở Việt Nam
|
2.1. Yêu cầu đối với nội dung của
sản phẩm:
- Thu thập, xử lý, hệ thống hóa,
lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chính xác, có hệ thống
về chính sách dân tộc, gồm: văn kiện chỉ đạo của Đảng và Nhà nước (Nghị quyết,
Chỉ thị của Đảng, Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết Quốc hội, văn bản chính sách
dân tộc do Chính phủ, các Bộ, ngành và địa phương ban hành); các chương
trình, dự án phát triển KTXH vùng dân tộc, hoạt động hỗ trợ phát triển của
các tổ chức phi chính phủ...tại vùng dân tộc.
- Tích hợp trong Hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
2.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả:
Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử
dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan.
3.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả:
- Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận
hành và khai thác cơ sở dữ liệu về các chính sách dân tộc được biên soạn.
- Khoảng 200 cán bộ thuộc Ủy ban
Dân tộc, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác cơ sở dữ liệu
về các chính sách dân tộc.
- 30 nhân viên kỹ thuật được tập huấn
để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên.
|
Giao trực tiếp. Đơn vị chủ trì: Viện
Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Bộ Thông tin Truyền thông
|
Hợp
phần 3
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về khoa học
và công nghệ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc
|
Xây dựng CSDL về các hoạt động
KH&CN liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc như một cơ sở dữ liệu thành
phần trong Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số và chính
sách dân tộc ở Việt Nam.
|
3.1. Yêu cầu đối với nội dung của
sản phẩm:
- Thu thập, xử lý, hệ thống hóa,
lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác,
có hệ thống về khoa học và công nghệ vùng dân tộc, bao gồm: thông tin và dữ
liệu về các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước; chuyên gia, nhà khoa học
trong lĩnh vực công tác dân tộc; trí thức người dân tộc; cơ sở nghiên cứu, ứng
dụng khoa học và công nghệ ở vùng dân tộc.
- Tích hợp trong Hệ thống Cơ sở dữ
liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
3.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả:
Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử
dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan.
3.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả:
- Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận
hành và khai thác cơ sở dữ liệu về KH&CN được biên soạn.
- Khoảng 200 cán bộ thuộc Ủy ban
Dân tộc, các bộ ngành, địa phương được tập huấn về khai thác cơ sở dữ liệu về
KH&CN.
- 30 nhân viên kỹ thuật được tập huấn
để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên.
|
Giao trực tiếp. Đơn vị chủ trì: Viện
Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Bộ Thông tin Truyền thông
|
Hợp
phần 4
Tổ chức không gian địa lý GIS và
xây dựng phần mềm quản trị tất cả các cơ sở dữ liệu trên
|
- Xây dựng không gian- địa lý (GIS)
các CSDL trên
- Xây dựng một hệ thống phần mềm
tin học, quản trị, gắn kết tất cả các cơ sở dữ liệu thành phần.
|
4.1. Yêu cầu đối với nội dung của
sản phẩm:
- Tổng hợp, GIS hóa 3 cơ sở dữ liệu
dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc, KH&CN (Các cơ sở dữ liệu được biểu
diễn dựa trên công nghệ GIS). Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tìm kiếm,
tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu về các DTTS, bao gồm: các lớp
dữ liệu chủ yếu về dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc, KH&CN
- Phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu
cho hệ thống chính sách dân tộc trên được thực hiện trên Internet phải thuận
tiện, dễ sử dụng, kết nối liên thông, kết suất thông tin từ các cơ sở dữ liệu
đã xây dựng một cách khoa học, chính xác, đảm bảo an toàn thông tin.
4.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả:
Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử
dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan.
4.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả:
- Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận
hành và khai thác cơ sở dữ liệu GIS và phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Khoảng 200 cán bộ thuộc Ủy ban
Dân tộc, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác, sử dụng GIS;
sử dụng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- 30 nhân viên kỹ thuật được tập huấn
để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên.
|
Giao trực tiếp. Đơn vị chủ trì: Viện
Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Bộ Thông tin Truyền thông
|
Quyết định 277/QĐ-UBDT năm 2020 về chuyển danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030, mã số CTDT/16-20 điều chỉnh, bổ sung thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 277/QĐ-UBDT ngày 10/06/2020 về chuyển danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030, mã số CTDT/16-20 điều chỉnh, bổ sung thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
1.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|