ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2769/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Dân tộc tại Tờ trình số 58/TTr-BDT ngày 22 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh; CV: ĐN;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Theo dõi Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ban Dân tộc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
2
|
Kiểm tra Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Dân tộc
|
3
|
Đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ban Dân tộc.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Theo
dõi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thu thập thông tin, cập
nhật số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện
Đơn vị thực hiện thu thập thông
tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được
giao thực hiện 03 tháng 1 lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động
được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án,
hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày
10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25
tháng 1 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân
dân cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết
thúc đầu tư.
Đơn vị thực hiện cập nhật số liệu,
lập báo cáo hằng năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu
của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt;
Việc cập nhật số liệu, chế độ
báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh
toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu tư”.
Bước 2: Thu thập, tổng hợp
thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản
lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu
tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp
huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước
ngày 31 tháng 01 năm sau.
Bước 3: Tổng hợp thông tin, báo
cáo ở cấp huyện
Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp
thông tin hằng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện
theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi
chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10
tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25
tháng 01 năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý
trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03
gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện)
trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước
ngày 31 tháng 1 năm sau;
UBND cấp huyện tổng hợp thông
tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện
lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp
quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc hoặc
cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp tỉnh (sau đây gọi là Ban Dân tộc) trước
ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 05 tháng 02
năm sau.
Bước 4: Tổng hợp thông tin, báo
cáo ở cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp
thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ
dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9
năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01
năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa
bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi
chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc
trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước
ngày 05 tháng 02 năm sau;
UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ
cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản
lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Ủy ban Dân tộc
(Văn phòng điều phối Chương trình) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời
cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ
lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo
cáo theo định kỳ quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, thị trấn
(chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kiểm
tra Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm tra
Chương trình
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo
kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
Bước 2: Tiến hành kiểm tra
Chương trình
Đoàn kiểm tra phối hợp với các
cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng
dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương
trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát thực tế ở xã và thôn bản về các nội
dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng
lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
Bước 3: Báo cáo kiểm tra Chương
trình
Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm
tra trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ
quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo
cáo theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Đánh
giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thu thập, tổng hợp
thông tin và báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối
là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp
xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo
các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số
02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách
công tác dân tộc cấp huyện).
Bước 2 Tổng hợp thông tin và
báo cáo ở cấp huyện
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục
số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc
cấp huyện);
Phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, lập báo cáo đánh giá thực hiện
Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ
lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng
thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
Bước 3: Tổng hợp thông tin và
báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục
số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung
ương, Ban Dân tộc;
Ban Dân tộc tổng hợp thông tin
từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh,
lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình); đồng
thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
Bước 4: Thời hạn báo cáo đánh
giá thực hiện Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Báo
cáo theo định kỳ quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình; Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, thị trấn
(chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.