|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
276/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 276/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 05
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC VĂN PHÒNG UBND TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong
cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn
phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Căn cứ Quyết định số
25/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn;
Căn cứ Quyết định số
2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày
16/6/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 4 Điều 1 Quyết định
số 2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động
hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 46/TTr- SNV ngày 19/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có
trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức bảo
đảm đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UBND
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 05/2/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
A. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ về ban hành hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
Việc xây dựng vị trí việc làm của
Văn phòng UBND tỉnh nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm đối với Văn phòng UBND tỉnh, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn
nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Văn
phòng UBND tỉnh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng
bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Văn phòng UBND tỉnh.
B. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công chức năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên
chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức.
4. Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan,
tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức.
6. Thông tư số 02/2023/TT-VPCP
ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về ban hành hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong
các cơ quan, tổ chức hành chính.
7. Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND
ngày 13/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
8. Quyết định số 2358/QĐ-UBND
ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 4 Điều 1 Quyết định số
2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số 1152/QĐ-UBND
ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2023.
C. THỐNG KÊ
VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Thống kê công việc
|
I
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành chung mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh và có các nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
1. Lãnh đạo, điều hành công
việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giữa hai kỳ
họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đình chỉ, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực
hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà
nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các
nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh,
phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống
quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ
quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền
và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm
về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính
thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành
chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa
phương;
5. Đình chỉ việc thi hành hoặc
bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp
huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ;
6. Tổ chức việc phối hợp với
cơ quan nhà nước cấp trên đóng tại địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật;
7. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
8. Quản lý và tổ chức sử dụng
có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước
được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
9. Chỉ đạo thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện
pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên
tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
10. Tổ chức việc thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công
dân theo quy định của pháp luật;
11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.
12. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phân công công việc cho các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân
tỉnh. Theo yêu cầu điều hành công việc, khi cần thiết Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh có thể trực tiếp chỉ đạo giải quyết các công việc đã phân công cho
các Phó Chủ tịch hoặc điều chỉnh lại phân công nhiệm vụ của các Phó Chủ tịch
và ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Đối với một số công việc,
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng có tính chất thường
xuyên hoặc phát sinh đột xuất không có trong chương trình công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, để phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh (hoặc phân công một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo lĩnh vực
phụ trách) thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết và báo cáo kết quả
thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phân công một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm nhiệm vụ thường trực để
giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Khi một
Phó Chủ tịch đi vắng, Chủ tịch trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch
khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch đi vắng.
|
2
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ được
giao; cùng các thành viên khác của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về
hoạt động của Ủy ban nhân dân.
1.Tham dự đầy đủ các phiên họp
Ủy ban nhân dân; thảo luận và biểu quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy ban nhân dân.
|
|
|
2. Ký quyết định, chỉ thị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân ủy nhiệm.
3. Trong phạm vi, lĩnh vực
công việc được phân công, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ và
quyền hạn:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ được giao;
b) Trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, đối với những nội dung công việc đã có chủ trương của cấp
có thẩm quyền chỉ đạo xử lý hoặc có ý kiến của Chủ tịch thì các Phó Chủ tịch
chủ động xử lý công việc và thường xuyên trao đổi thông tin giữa các Phó Chủ
tịch để nắm công việc chung;
Đối với những nội dung công
việc chưa có chủ trương của cấp có thẩm quyền chỉ đạo xử lý hoặc chưa có ý kiến
của Chủ tịch thì các Phó Chủ tịch báo cáo Chủ tịch trước khi quyết định. Nếu
vấn đề có liên quan đến các lĩnh vực công tác của Phó Chủ tịch khác phụ trách
thì chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau thì Phó
Chủ tịch đang chủ trì xử lý công việc đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định;
c) Thường xuyên theo dõi và xử
lý các vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực, đơn vị, địa bàn được phân công. Giải quyết
những vấn đề phát sinh hằng ngày thuộc phạm vi phụ trách.
|
II
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1. Khối các cơ quan
|
1
|
Lãnh đạo, quản lý
|
1. Tham mưu giúp Chánh Văn
phòng trình UBND tỉnh:
a) Ban hành Quy chế làm việc
của UBND tỉnh; Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh; Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố; Chương
trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng
UBND tỉnh; Quyết định phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện; Văn bản khác theo phân công của UBND tỉnh.
b) Ban hành văn bản thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công; dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
c) Tham mưu, xây dựng, quản
lý, theo dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh,
Phục vụ hoạt động chung của UBND tỉnh; Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
d) Tham mưu các nội dung của
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh.
2. Tham mưu, giúp Chánh Văn
phòng:
a) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao.
b) Phụ trách, chỉ đạo một số
mặt công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chánh Văn phòng phân công;
chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công; khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh
Văn phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng
các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức
Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn; Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
d) Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và Quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hợp tác quốc tế theo quy định
của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
e) Tổng hợp, thống kê, sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản
lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính
phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Chánh Văn
phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ về:
a) Phiên họp UBND tỉnh thường
kỳ; họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; giao ban hằng tuần; các nội
dung của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh; Tổ Công tác của Chủ tịch UBND tỉnh;
Chương trình công tác của UBND tỉnh; lịch công tác, kế hoạch, báo cáo phát
triển kinh tế - xã hội; thống kê; Báo cáo tuần của Văn phòng; chế độ báo cáo
của Chính phủ giao UBND tỉnh Lạng Sơn; tiến độ thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị; tổng hợp thông tin chỉ đạo điều
hành của Lãnh đạo UBDN tỉnh; công tác giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử
tri; báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hằng tháng; nhiệm vụ trọng tâm hằng năm
của tỉnh, của các sở, ban, ngành.
b) An ninh, trật tự an toàn
xã hội, tư pháp, phổ biến giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công tác
thanh tra, kiểm tra; cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng; biên phòng,
quốc phòng - quân sự địa phương ngoại vụ, quản lý biên giới; nội vụ (gồm: quản
lý nhà nước về công tác thanh niên; dân vận chính quyền, thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở; văn thư, lưu trữ; xây dựng chính quyền, địa giới hành chính;
tôn giáo, tổ chức Hội, phi chính phủ); thi đua khen thưởng, quản lý nhà nước
về tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự; cải cách hành chính; chế độ, chính
sách; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; giúp Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu về công tác cán bộ của Ban cán sự đảng UBND tỉnh.
c) Giao thông vận tải, quy hoạch
xây dựng; vật liệu, chất lượng công trình xây dựng; quản lý đầu tư, phát triển
đô thị; quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản (bao gồm
cả công nghệ khai thác); bảo vệ môi trường (bao gồm cả hoạt động của Quỹ bảo
vệ môi trường); xử lý vi phạm hành chính; việc lập, tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; công tác xây dựng và thực hiện chính sách chung về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; công tác giải phóng mặt bằng, quản lý đầu tư
ngoài ngân sách đối với các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án thuộc lĩnh vực
tài nguyên khoáng sản và môi trường; quản lý đầu tư xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp, năng lượng, biến đổi khí hậu, khí tượng thuỷ văn, đa dạng sinh học;
xây dựng bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất hằng năm, giá đất cụ thể; mua
sắm tài sản, quản lý giá, tài sản công, quản lý chung về tài chính, ngân
sách, quỹ tài chính; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thương mại,
quản lý thị trường, hội nhập quốc tế về kinh tế, kinh tế cửa khẩu; nông nghiệp
và phát triển nông thôn; công tác dân tộc; chợ, siêu thị; Lĩnh vực ngân hàng,
doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; quản lý chung về phần vốn và
tài sản thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp; hoạt động của Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã; đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp; công tác chuyển đổi đơn
vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp; theo dõi về bộ chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI); hoạt động hợp tác, xúc tiến đầu tư.
d) Lao động - thương binh và
xã hội, bảo hiểm xã hội, công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, giảm nghèo, dạy
nghề, việc làm, công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; nạn nhân
chất độc da cam/dioxin; tín dụng đối với các đối tượng chính sách; công tác
chữ thập đỏ; phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm; thông
tin, truyền thông, bưu chính - viễn thông, báo chí, xuất bản, phát thanh -
truyền hình; văn hóa, thể thao, du lịch, di tích, di sản, gia đình, y tế,
chăm sóc sức khoẻ Nhân dân; bảo hiểm y tế; bảo hiểm xã hội; khoa học và công
nghệ, giáo dục và đào tạo;
đ) Tiếp nhận, xử lý đơn thư,
tổ chức công tác tiếp công dân; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
3
|
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Có chức năng tham mưu, giúp
Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, báo cáo, tổng hợp;
tài chính, kế toán, thủ quỹ; hành chính quản trị, quản lý trang thiết bị của
cơ quan; tổ chức cán bộ; đào tạo bồi dưỡng, phòng chống tham nhũng, pháp chế,
quy chế dân chủ; thi đua, khen thưởng; Văn thư, lưu trữ; quân sự, dân quân, tự
vệ; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh, trật tự nội bộ; cải
cách hành chính, đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ; công tác ISO đối
với Văn phòng UBND tỉnh, các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Văn phòng phân công và
các tổ chức trực thuộc Văn phòng.
|
4
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành;
bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ
quan. Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo
UBND, Văn phòng UBND tỉnh; bảo vệ trụ sở, nơi làm việc của Văn phòng theo
phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của Lãnh đạo UBND,
Văn phòng UBND tỉnh; lái xe cho Lãnh đạo UBND, Văn phòng UBND tỉnh theo phân
công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
|
|
2. Trung tâm Phục vụ Hành
chính công
|
1
|
Lãnh đạo, quản lý
|
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng
trình UBND tỉnh:
a) Trung tâm là đầu mối thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC. Trung tâm không thay mặt
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC.
b) Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tuân thủ theo nguyên tắc quy định tại
Điều 4 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
c) Hướng dẫn, giám sát, theo
dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định; tham
gia đề xuất các giải pháp nhằm cải cách TTHC, hiện đại hóa nền hành chính,
trong đó tập trung đơn giản hóa TTHC và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) nhằm tin học hóa các giao dịch hành chính trong giải quyết TTHC và
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại Trung tâm.
d) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC cho cá
nhân, tổ chức. Mọi hoạt động dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật; bảo đảm
thống nhất, đồng bộ, đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
2
|
Nghiệp vụ chuyên ngành
|
Kiểm soát thủ tục hành chính;
cải cách TTHC, một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; tổ chức triển
khai, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; quản lý, vận hành và
sử dụng Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và các
nội dung khác theo yêu cầu nhiệm vụ theo quy định.
|
3
|
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Có chức năng tham mưu, giúp
Giám đốc Trung tâm chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, báo cáo, tổng
hợp; tài chính, kế toán, thủ quỹ; hành chính quản trị, quản lý trang thiết bị
của cơ quan, thi đua, khen thưởng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ bí mật nhà
nước, an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành chính; các nhiệm vụ khác do lãnh
đạo Trung tâm phân công và các tổ chức trực thuộc Văn phòng.
|
4
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành;
bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong Trung
tâm. Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo
Trung tâm.
|
D. XÁC ĐỊNH
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. Vị trí việc làm Chủ tịch
UBND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: 02 vị trí
1. Vị trí Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Vị trí Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
II. Vị trí việc làm Văn
phòng UBND tỉnh
1. Khối các cơ quan
1.1 Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý: 6 vị trí
(1) Vị trí Chánh Văn phòng.
(2) Vị trí Phó Chánh Văn phòng.
(3) Vị trí Trưởng phòng thuộc
Văn phòng.
(4) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc
Văn phòng.
(5) Vị trí Trưởng Ban Tiếp công
dân.
(6) Vị trí Phó Trưởng Ban Tiếp
công dân.
1.2. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 08 vị trí
1) Vị trí Chuyên viên chính
tham mưu tổng hợp về chuyên ngành.
(2) Vị trí Chuyên viên chính về
Thư ký - biên tập
(3) Vị trí Chuyên viên chính về
Quản lý thông tin lãnh đạo.
(4) Vị trí Chuyên viên chính Tiếp
công dân.
(5) Vị trí Chuyên viên tham mưu
tổng hợp về chuyên ngành.
(6) Vị trí Chuyên viên về Thư
ký - biên tập.
(7) Vị trí Chuyên viên về Quản
lý thông tin lãnh đạo.
(8) Vị trí Chuyên viên Tiếp
công dân.
1.3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí.
(1) Vị trí Kế toán viên chính.
(2) Vị trí Chuyên viên chính về
Tổng hợp.
(3) Vị trí Chuyên viên chính về
Hành chính - Văn phòng.
(4) Vị trí Chuyên viên về Tổng
hợp.
(5) Vị trí Chuyên viên về Hành
chính - Văn phòng.
(6) Vị trí Kế toán viên.
(7) Vị trí Văn thư viên.
(8) Vị trí Chuyên viên về Lưu
trữ.
(9) Vị trí Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán).
(10) Vị trí Cán sự Hành chính -
Văn phòng.
(11) Vị trí Văn thư viên trung
cấp.
(12) Vị trí Nhân viên Thủ quỹ.
1.4. Vị trí việc làm thuộc
nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(1) Vị trí Nhân viên Phục vụ.
(2) Vị trí Nhân viên Bảo vệ.
(3) Vị trí Nhân viên Lái xe.
(4) Vị trí Nhân viên kỹ thuật.
2. Vị trí việc làm của công
chức Trung tâm Phục vụ Hành chính công
2.1. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí
(1) Vị trí Giám đốc Trung tâm
Phục vụ Hành chính công.
(2) Vị trí Phó Giám đốc Trung
tâm Phục vụ Hành chính công.
(3) Vị trí Trưởng phòng thuộc
Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
(4) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc
Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
2.2. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 02 vị trí
(1) Vị trí Chuyên viên chính về
Kiểm soát thủ tục hành chính.
(2) Vị trí Chuyên viên về Kiểm
soát thủ tục hành chính.
2.3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 04 vị trí.
(1) Vị trí Chuyên viên về Tổng
hợp.
(2) Vị trí Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin.
(3) Vị trí Kế toán viên.
(4) Vị trí Văn thư viên.
2.4. Vị trí việc làm thuộc
nhóm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.
(1) Vị trí Nhân viên Phục vụ.
(2) Vị trí Nhân viên kỹ thuật.
(Có bản mô tả công việc,
khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án).
Đ. TỔNG HỢP
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. Tổng hợp vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm Chủ tịch
UBND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
UBND - LĐQL.01
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
UBND - LĐQL.02
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2. Vị trí việc làm và ngạch
công chức Văn phòng UBND tỉnh
2.1. Khối các cơ quan
2.1.1. Vị trí việc làm công
chức lãnh đạo, quản lý:
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
VP UBND -LĐQL.01
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
|
VP UBND -LĐQL.02
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
|
VP UBND -LĐQL.03
|
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
VP UBND -LĐQL.04
|
Trưởng Ban Tiếp công dân
|
|
VP UBND -LĐQL.05
|
Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
VP UBND -LĐQL.06
|
Phó Trưởng Ban Tiếp công dân
|
|
2.1.2. Vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành:
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
VP UBND- NVCN.01
|
Chuyên viên chính tham mưu tổng
hợp về chuyên ngành
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND- NVCN.02
|
Chuyên viên chính về Thư ký -
biên tập
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND- NVCN.03
|
Chuyên viên chính về Quản lý
thông tin lãnh đạo
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND-NVCN.04
|
Chuyên viên chính Tiếp công
dân
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND- NVCN.05
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp
về chuyên ngành
|
Chuyên viên
|
VP UBND- NVCN.06
|
Chuyên viên về Thư ký - biên
tập
|
Chuyên viên
|
VP UBND- NVCN.07
|
Chuyên viên về Quản lý thông
tin lãnh đạo
|
Chuyên viên
|
VP UBND- NVCN.08
|
Chuyên viên Tiếp công dân
|
Chuyên viên
|
2.1.3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
VP UBND- CMDC.01
|
Kế toán viên chính
|
Kế toán viên chính
|
VP UBND- CMDC.02
|
Chuyên viên chính về Tổng hợp
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND- CMDC.03
|
Chuyên viên chính Hành chính
- Văn phòng
|
Chuyên viên chính
|
VP UBND- CMDC.04
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
VP UBND- CMDC.05
|
Chuyên viên Hành chính - Văn
phòng
|
Chuyên viên
|
VP UBND- CMDC.06
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
VP UBND- CMDC.07
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
VP UBND- CMDC.08
|
Chuyên viên về Lưu trữ
|
Chuyên viên
|
VP UBND- CMDC.09
|
Kế toán trưởng (phụ trách kế
toán)
|
Chuyên viên
|
VP UBND- CMDC.10
|
Cán sự Hành chính - Văn phòng
|
Cán sự
|
VP UBND- CMDC.11
|
Văn thư viên trung cấp
|
Văn thư viên trung cấp
|
VP UBND- CMDC.12
|
Nhân viên thủ quỹ
|
Nhân viên
|
2.2. Vị trí việc làm và ngạch
công chức tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
2.2.1. Vị trí việc làm công
chức lãnh đạo, quản lý:
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
TTPVHCC-LĐQL.01
|
Giám đốc Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
|
|
TTPVHCC-LĐQL.02
|
Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
|
|
TTPVHCC-LĐQL.03
|
Trưởng phòng thuộc Trung tâm
Phục vụ Hành chính công
|
|
TTPVHCC-LĐQL.04
|
Phó Trưởng phòng thuộc Trung
tâm Phục vụ Hành chính công
|
|
2.2.2. Vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành:
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
TTPVHCC- NVCN.01
|
Chuyên viên chính về Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên chính
|
TTPVHCC- NVCN.02
|
Chuyên viên về Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Chuyên viên
|
2.2.3. Vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
Mã Vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch
công chức
|
TTPVHCC-CMDC.01
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
TTPVHCC- CMDC.02
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin.
|
Chuyên viên
|
TTPVHCC- CMDC.03
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
TTPVHCC- CMDC.04
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
II. Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức1; Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp
có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung Văn phòng UBND tỉnh, như sau:
1. Ngạch chuyên viên
chính và tương đương: 39,29%;
2. Ngạch chuyên viên và
tương đương trở xuống: 60,71%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(kèm
theo Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 05/2/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
A
|
Vị trí việc làm
|
|
1
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND - LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND - LĐQL.02
|
|
B
|
Vị trí việc làm Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
I
|
Khối cơ quan
|
|
|
1. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
3
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
VP UBND - LĐQL.01
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
VP UBND - LĐQL.02
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
UBND tỉnh
|
VP UBND - LĐQL.03
|
|
6
|
Trưởng Ban Tiếp công dân
|
VP UBND - LĐQL.04
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
VP UBND - LĐQL.05
|
|
8
|
Phó Trưởng Ban Tiếp công dân
|
VP UBND - LĐQL.06
|
|
|
2. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
9
|
Chuyên viên chính tham mưu tổng
hợp về chuyên ngành
|
VP UBND -NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính về Thư ký –
biên tập
|
VP UBND -NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính về Quản lý
thông tin lãnh đạo
|
VP UBND-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính Tiếp công
dân
|
VP UBND-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp
về chuyên ngành
|
VP UBND-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về Thư ký - biên
tập
|
VP UBND-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên về Quản lý thông
tin lãnh đạo
|
VP UBND-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên Tiếp công dân
|
VP UBND-NVCN.08
|
|
|
3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
17
|
Kế toán viên chính
|
VP UBND-CMDC.01
|
|
18
|
Chuyên viên chính về Tổng hợp
|
VP UBND-CMDC.02
|
|
19
|
Chuyên viên chính Hành chính
- Văn phòng
|
VP UBND-CMDC.03
|
|
20
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
VP UBND-CMDC.04
|
|
21
|
Chuyên viên Hành chính - Văn
phòng
|
VP UBND-CMDC.05
|
|
22
|
Kế toán viên
|
VP UBND-CMDC.06
|
|
23
|
Văn thư viên
|
VP UBND-CMDC.07
|
|
24
|
Chuyên viên về Lưu trữ
|
VP UBND-CMDC.08
|
|
25
|
Kế toán trưởng (phụ trách kế
toán)
|
VP UBND-CMDC.09
|
|
26
|
Cán sự Hành chính - Văn phòng
|
VP UBND-CMDC.10
|
|
27
|
Văn thư viên trung cấp
|
VP UBND-CMDC.11
|
|
28
|
Nhân viên thủ quỹ
|
VP UBND-CMDC.12
|
|
|
4. Vị trí việc làm thuộc
nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
29
|
Nhân viên Phục vụ
|
VP UBND-HTPV.01
|
|
30
|
Nhân viên Bảo vệ
|
VP UBND-HTPV.02
|
|
31
|
Nhân viên Lái xe
|
VP UBND-HTPV.03
|
|
32
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
VP UBND-HTPV.04
|
|
II
|
Vị trí việc làm công chức Trung
tâm Phục vụ Hành chính công
|
|
1. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
33
|
Giám đốc Trung tâm Phục vụ
HCC
|
TTPVHCC- LĐQL.01
|
|
34
|
Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ
HCC
|
TTPVHCC- LĐQL.02
|
|
35
|
Trưởng phòng thuộc Trung tâm
Phục vụ HCC
|
TTPVHCC- LĐQL.03
|
|
36
|
Phó Trưởng phòng thuộc Trung
tâm Phục vụ HCC
|
TTPVHCC- LĐQL.04
|
|
|
2. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
37
|
Chuyên viên chính về Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
TTPVHCC-NVCN.01
|
|
38
|
Chuyên viên về Kiểm soát thủ tục
hành
chính
|
TTPVHCC-NVCN.02
|
|
|
3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
39
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
TTPVHCC-CMDC.01
|
|
40
|
Vị trí Chuyên viên về quản lý
công nghệ thông tin.
|
TTPVHCC-CMDC.02
|
|
41
|
Kế toán viên
|
TTPVHCC-CMDC.03
|
|
42
|
Văn thư viên
|
TTPVHCC-CMDC.04
|
|
|
4. Vị trí việc làm thuộc
nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
43
|
Nhân viên Phục vụ
|
TTPVHCC-HTPV.01
|
|
44
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
TTPVHCC-HTPV.02
|
|
1
Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 276/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|