BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 274a/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 02
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI LĨNH VỰC HÀNG
KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 3 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Lưu: VT, KSTTHC(03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 274a/QĐ-BGTVT
ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
Thủ tục chuyển cảng hàng không nội
địa thành cảng hàng không quốc tế
|
Hàng
không
|
Bộ GTVT
|
2.
|
Thủ tục phê duyệt, phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng
hàng không, sân bay hiện có
|
Hàng
không
|
- Cục HKVN.
- Bộ GTVT.
|
3.
|
Thủ tục phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng
trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
4.
|
Thủ tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung
tài liệu khai thác công trình
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
1.001369
|
Thủ tục Mở cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
- Bộ GTVT.
- Chính phủ.
|
2.
|
1.002890
|
Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
3.
|
1.002886
|
Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự
cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác
uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
- Cảng vụ hàng không.
- Cục HKVN.
- Bộ GTVT.
|
4.
|
1.004711
|
Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo
an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng
cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
trong khu vực cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
- Cảng vụ hàng không.
- Cục HKVN.
|
5.
|
1.004709
|
Thủ tục đưa công trình, một phần
công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
6.
|
1.004706
|
Thủ tục đóng tạm thời một phần kết
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
7.
|
1.004724
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
8.
|
1.004719
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
9.
|
1.002880
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
10.
|
1.002897
|
Thủ tục Sửa đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
11.
|
1.004716
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
12.
|
1.002855
|
Thủ tục Sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
13.
|
1.002866
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
14.
|
1.004713
|
Thủ tục Phê duyệt sửa đổi, bổ sung
tài liệu khai thác sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
15.
|
1.004682
|
Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Bộ GTVT
|
16.
|
1.004674
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Bộ GTVT
|
17.
|
1.004698
|
Thủ tục cấp Giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
18.
|
1.004696
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép nhân viên
điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn
chế của cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HICVN
|
19.
|
1.002840
|
Thủ tục cấp bổ sung năng định Giấy
phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
20.
|
1.002845
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên
ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
21.
|
1.002884
|
Thủ tục cấp biển kiểm soát của
phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cảng vụ hàng không
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Thủ tục chuyển
cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố cảng hàng không nội địa thành cảng hàng
không quốc tế trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác
đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Y tế.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, các bộ ngành có văn bản
trả lời, trường hợp không thống nhất phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của các bộ ngành, Bộ Giao thông vận tải quyết
định công bố chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế. Trường
hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị,
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu
sau:
- Văn bản đề nghị, bao gồm các nội
dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không,
sân bay; cấp sân bay; thời gian đề nghị chuyển thành cảng hàng không quốc tế;
- Văn bản giải trình, chứng minh về
việc đủ điều kiện chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế:
+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cấp
sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay
phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Y tế.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, các bộ ngành có văn bản
trả lời.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của các bộ ngành, Bộ Giao thông vận tải quyết
định công bố chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng
hàng không quốc tế.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Tài chính, Bộ Y tế.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố chuyển cảng hàng
không nội địa thành cảng hàng không quốc tế.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không
nội địa thành cảng hàng không quốc tế:
a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
b) Cảng hàng không, sân bay đã được cấp
sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
c) Cảng hàng không, sân bay đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức
bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Thủ tục phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng
hàng không, sân bay hiện có
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
- Trong vòng 180 ngày, kể từ ngày quy
hoạch cảng hàng không, sân bay được phê duyệt, doanh nghiệp cảng hàng không chủ
trì, phối hợp với doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ hàng không và phi hàng không lập kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng
cảng hàng không, sân bay, lấy ý kiến Bộ Công an trong trường
hợp kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không có các công
trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và gửi
01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt.
- Khi thay đổi về chủ trương, chính
sách về đầu tư, phát triển cảng hàng không, sân bay hoặc doanh nghiệp cảng hàng
không có nhu cầu, doanh nghiệp cảng hàng không rà soát, trình Cục Hàng không Việt
Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh kế
hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản
trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải xem xét, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng
hàng không, sân bay. Trường hợp không phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải phải có
văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch
đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
- Thuyết minh đánh giá nhu cầu, sự cần
thiết đầu tư và kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng
đối với từng hạng mục công trình;
- Bảng giải trình ý kiến của các cơ
quan, đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải xem xét, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng
hàng không, sân bay.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp cảng hàng không (chủ
trì); doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không và phi hàng không (phối hợp).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Hàng không Việt
Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam (thẩm định), Bộ Giao thông vận tải (phê duyệt).
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Công an
(trong trường hợp kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không
có các công trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia).
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư
phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Thủ tục phê
duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư
3.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình tại cảng hàng không, sân bay tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới dự án được cấp có thẩm quyền giao đầu tư và đề nghị Cục
Hàng không Việt Nam phê duyệt.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến các đơn vị
có liên quan, thẩm định và phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới
dự án được giao đầu tư. Trường hợp từ chối phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam
nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt bản vẽ tổng
mặt bằng;
- Hồ sơ bản vẽ tổng mặt bằng, bao gồm:
thuyết minh bản vẽ tổng mặt bằng và các bản vẽ có liên quan;
- Văn bản góp ý của các cơ quan, đơn
vị liên quan;
- Văn bản giải trình các ý kiến góp ý
của các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình tại cảng hàng không, sân bay.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt bản vẽ tổng mặt
bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư được xây dựng công trình
tại cảng hàng không, sân bay lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đảm bảo phù hợp
với quy hoạch cảng hàng không, sân bay, phù hợp với việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật
chung của cảng hàng không, sân bay.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
4. Thủ tục phê
duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình
4.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi về các thông số kỹ
thuật của các công trình, quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ, người khai
thác công trình phải tiến hành cập nhật vào các trang tu chỉnh của tài liệu khai thác công trình. Định kỳ một lần trong năm, người
khai thác công trình rà soát và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt lại tài
liệu khai thác công trình khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung của tài
liệu khai thác công trình.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu
khai thác công trình, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo bằng
văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
4.2. Cách thức thực hiện :
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung
tài liệu;
- Tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi,
bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ
tàng cảng hàng không, sân bay.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định (hoặc Công văn) phê duyệt sửa
đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay.
B. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Thủ tục mở cảng
hàng không, sân bay
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận tải tổ
chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mở cảng hàng không, sân
bay. Trường hợp không chấp thuận mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận
tải phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, bao gồm các nội
dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không,
sân bay; cấp sân bay;
- Văn bản giải trình, chứng minh về
việc đủ điều kiện mở cảng hàng không, sân bay:
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
theo quy định;
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay
phục vụ khai thác sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ Giao thông vận tải (thẩm định).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải (thẩm định), Thủ tướng Chính phủ Thủ tướng Chính phủ (quyết định).
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định mở
cảng hàng không, sân bay.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cho phép mở cảng hàng
không, sân bay:
- Cảng hàng không, sân bay đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
theo quy định;
- Cảng hàng không, sân bay đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay
phục vụ khai thác sân bay.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Thủ tục đóng
tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết
cấu hạ tầng
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp
thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đóng tạm thời cảng
hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do
đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng cửa tạm thời cảng hàng
không, sân bay;
- Quyết định phê duyệt dự án cải tạo,
mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng của cơ quan có thẩm quyền;
- Phương án tổ chức thi công, biện
pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp
thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai
thác cảng hàng không, sân bay.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Hàng không Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam (thẩm định), Bộ Giao thông vận tải (quyết định).
d) Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Thủ tục đóng
tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm
môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp
đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
3.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
- Người khai thác cảng hàng không,
sân bay báo cáo ngay Cảng vụ hàng không đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng
không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh
hàng không trong thời gian không quá 24 giờ.
- Người khai thác cảng hàng không,
sân bay báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam về việc đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố,
tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng
không, an ninh hàng không với thời gian đóng quá 24 giờ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ: Giám đốc
Cảng vụ hàng không có trách nhiệm xem xét, ra quyết định đóng tạm thời cảng
hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ và báo cáo Cục Hàng không
Việt Nam.
- Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay với thời gian đóng quá 24 giờ:
+ Ngay khi nhận được báo cáo của Người
khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông
vận tải đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay;
+ Trong thời gian 24 giờ khi nhận được
tờ trình của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định
việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Hình thức phù hợp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo của người khai thác cảng
hàng không, sân bay;
- Tờ trình đề nghị đóng tạm thời cảng
hàng không, sân bay (Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với
thời gian đóng quá 24 giờ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 24 giờ
(Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24
giờ).
- Trong thời gian 24 giờ khi nhận được
tờ trình (Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với thời gian đóng
quá 24 giờ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai
thác cảng hàng không, sân bay.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân
bay trong thời gian không quá 24 giờ: Cảng vụ hàng không.
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân
bay với thời gian đóng quá 24 giờ: Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Hàng không Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân
bay trong thời gian không quá 24 giờ: Cảng vụ hàng không.
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân
bay với thời gian đóng quá 24 giờ: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Cục Hàng không
Việt Nam.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
4. Thủ tục chấp
thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường đối với hoạt động
xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay
4.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp,
bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực
cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án đảm bảo
an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa
công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng
không, sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không có
trách nhiệm thẩm định, ban hành văn bản chấp thuận phương án đảm bảo an ninh,
an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay trong quá trình thi
công. Trường hợp từ chối chấp thuận, phải thông báo bằng văn bản cho người đề
nghị, nêu rõ lý do.
- Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận
phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với: hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp,
bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực
cảng hàng không, sân bay có làm thay đổi phương án khai thác đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi
phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay.
- Cảng vụ hàng không chấp thuận
phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng,
cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay trong thời
gian giãn cách giữa các chuyến bay hoặc phương án thi công không làm thay đổi
phương án khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn sân đỗ tàu bay, nhà ga hành
khách, nhà ga hàng hóa, phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động
bay.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấp thuận;
- Phương án đảm bảo an ninh, an toàn
và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay trong quá trình thi công kèm
phương án điều chỉnh khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay,
nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, phương án điều chỉnh khai thác hệ thống thiết
bị đảm bảo hoạt động bay (nếu có);
- Thỏa thuận phương án đảm bảo an
ninh, an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay với cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Giấy phép xây dựng đối với các công
trình thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về
đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không; Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không; Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối với việc xây dựng, cải tạo,
nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
dùng chung dân dụng và quân sự, đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay chủ đầu
tư dự án phải phân tích, đánh giá các tác động đến hoạt động
của quân sự và giải pháp hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của quân sự trong hồ sơ đưa công trình vào khai thác hoặc hồ
sơ đề nghị chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây
dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
5. Thủ tục đưa
công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
vào khai thác
5.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác công trình thuộc kết
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa công trình, một
phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác,
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kề từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc
đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân
bay vào khai thác. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam
phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đưa công trình, một
phần công trình vào khai thác bao gồm các thông tin: vị trí và phạm vi đưa vào
sử dụng; thời gian đưa vào sử dụng phù hợp với quy định thông báo tin tức hàng
không; các thông số kỹ thuật chính của hạng mục công
trình; tuổi thọ công trình;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng và văn bản thông báo kết quả
kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Tài liệu khai thác công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ
tầng cảng hàng không, sân bay.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đưa công trình, một phần
công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
5.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
6. Thủ tục đóng tạm
thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
6.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác công trình thuộc kết
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời một
phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đóng tạm
thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không
chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin phép đóng cửa tạm thời
một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: lý do
đóng tạm thời; vị trí và phạm vi đóng tạm thời; thời gian đóng tạm thời phù hợp
với quy định thông báo tin tức hàng không;
- Bản sao sơ đồ bản vẽ chi tiết khu vực
đóng tạm thời;
- Phương án bảo đảm duy trì hoạt động
liên quan đến công trình đóng tạm thời;
- Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn
liên quan đến công trình đóng tạm thời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ
tầng cảng hàng không, sân bay.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời một phần kết
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
6.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
7. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
7.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản
lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
+ Cảng hàng không, sân bay được xây dựng
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
toàn quốc đã được phê duyệt;
+ Kết cấu hạ tầng của cảng hàng
không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
+ Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng
của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối
với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực
khai thác.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào
sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức
được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng
không, sân bay là cá nhân;
- Bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao tài liệu xác nhận kết cấu hạ
tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy
định về đầu tư xây dựng trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng
hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào
sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ sở hữu, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay.
7.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế:
70.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác:
40.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 15.000.000đ/lần cấp.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay bị thu hồi trong trường hợp không còn đáp ứng điều kiện để được
cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ……………. đề
nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) …………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức
ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ;
cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
8. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay
8.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Trong trường hợp cảng hàng không, sân
bay đang xây dựng, chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản
lý cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
+ Cảng hàng không, sân bay được xây dựng
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
toàn quốc đã được phê duyệt;
+ Kết cấu hạ tầng của cảng hàng
không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
+ Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng
của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối
với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực
khai thác.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào
sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
xuất trình bản chính để đối chiêu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng
hàng không, sân bay; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân;
- Bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào
sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ sở hữu, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng
hàng không, sân bay.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
8.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn
thành xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
Mẫu số
01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ………………. đề
nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) …………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
9. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
9.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người được cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét quyết định
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng
văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 đơn.
9.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay.
9.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế:
5.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 5.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân
bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ………. đề nghị
Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) …………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
10. Thủ tục sửa
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
10.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng
ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi
nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp
hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối sửa đổi.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Tài liệu chứng minh về các thay đổi
được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
10.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay.
10.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế:
40.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác:
30.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính : Đơn đề
nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay,
10.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng
ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng
hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
- Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc
Người khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Tên cảng hàng không, sân bay;
- Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng
hàng không, sân bay;
- Cấp sân bay;
- Mục đích khai thác;
- Năng lực khai thác tương ứng với loại
tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty …………… đề
nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) …………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
11. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
11.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức được giao quản lý, khai thác
hoặc cho thuê quyền khai thác hoặc được chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác các công trình thuộc kết cấu hạ tầng sân bay theo quy
định của pháp luật (trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay quản
lý, khai thác) gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
tài liệu khai thác sân bay và thông báo kết quả thẩm định tài liệu khai thác
sân bay. Nội dung thẩm định tài liệu khai thác sân bay bao gồm các nội dung
sau:
+ Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng
không, an ninh hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;
+ Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật
của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của Tổ chức hàng
không dân dụng quốc tế;
+ Danh mục không đáp ứng (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được tài liệu khai thác sân bay đã hoàn thiện theo văn bản thông báo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng không Việt
Nam tổ chức kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai
thác. Trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu, nội dung trong tài liệu khai
thác sân bay với kết quả kiểm tra thực tế, Cục Hàng không Việt Nam thông báo
cho người đề nghị biết và giải trình, bổ sung, hoàn thiện lại tài liệu khai
thác sân bay theo kết quả kiểm tra thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với
tài liệu khai thác, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề
nghị.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Tài liệu khai thác sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Kiểm chứng: 10 ngày kể từ ngày nhận
được tài liệu khai thác sân bay đã hoàn thiện theo văn bản thông báo kết quả thẩm
định của Cục Hàng không Việt Nam.
- Cấp giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm chứng.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
11.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay.
11.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 110.000.000 đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác:
40.000.000 đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 15.000.000đồng/lần cấp.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
11.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
03
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ………………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
12. Thủ tục sửa
đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
12.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt sửa đổi
giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Tài liệu chứng minh về các thay đổi
được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
12.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay.
12.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp sửa đổi Giấy chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế:
70.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác:
30.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 5.000.000đồng/lần cấp.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
12.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay được sửa đổi trong các trường hợp thay đổi một trong các nội
dung được ghi trong giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
03
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ………………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
13. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
13.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định
cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho
người đề nghị.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 đơn.
13.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
13.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
13.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế:
5.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác:
5.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 5.000.000đồng/lần cấp.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
13.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại.
- Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 03
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp ….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ …………………………………………………….
Căn cứ …………………………………………………….
Công ty ………………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
- ………
- ………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi chú:
Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường
hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục
đích khai thác, năng lực khai thác.
14. Thủ tục phê
duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay
14.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay rà soát định kỳ mỗi năm một lần tài liệu khai thác sân bay hoặc khi được Cục
Hàng không Việt Nam yêu cầu, khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung của
tài liệu khai thác sân bay làm ảnh hưởng đến phương thức, quy trình khai thác,
Người khai thác cảng hàng không, sân bay trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt
lại tài liệu khai thác sân bay.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu
khai thác sân bay.
Trường hợp tài liệu khai thác sân bay
không đủ điều kiện, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo kết quả thẩm định
và đề nghị Người khai thác cảng hàng không, sân bay bổ sung, hoàn thiện lại tài
liệu khai thác sân bay.
Trường hợp tài liệu khai thác sân bay
đủ điều kiện, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức kiểm chứng các điều kiện thực tế
của sân bay theo các nội dung sửa đổi, bổ sung của tài liệu khai thác (nếu cần
thiết); phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo
bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung
tài liệu;
- Tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi,
bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai
thác cảng hàng không, sân bay.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
14.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Phê duyệt sửa
đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
14.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi về các thông số kỹ
thuật của các công trình, trang thiết bị trong sân bay, phương án vận hành khai
thác tàu bay, quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ trong sân bay, Người khai thác
cảng hàng không, sân bay phải tiến hành cập nhật vào các trang tu chỉnh của tài
liệu khai thác sân bay.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
15. Thủ tục cấp
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
15.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả
lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ
phù hợp đáp ứng yêu cầu về chuyên môn khai thác cảng hàng
không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
- Bản chính văn bản xác nhận vốn;
- Phương án về trang bị, thiết bị,
phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an
ninh hàng không.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
15.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh cảng hàng
không.
15.8. Phí, lệ phí: Không.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
15.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
Mẫu số
05
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ
KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi:
Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ ……………………………………………………….
Căn cứ ……………………………………………………….
Công ty …………………………………………… đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh
thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp
lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận:
- …………………
- ………………..
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
16. Thủ tục cấp
lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
16.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi
nội dung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề
nghị và nêu rõ lý do.
- Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất,
hỏng: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Giao
thông vận tải có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép hoặc thông
báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.
16.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
- Các tài liệu có liên quan đối với
trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi
nội dung: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất,
hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
16.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh cảng hàng
không.
16.8. Phí, lệ phí: Không.
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
16.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
Mẫu số
05
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ
KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi:
Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ ……………………………………………………….
Căn cứ ……………………………………………………….
Công ty …………………………………………… đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh
thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp
lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận:
- …………………
- ………………..
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
17. Thủ tục cấp
giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức quản lý, sử dụng nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của
cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay đối với trường hợp cấp lần đầu
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch,
quyết định cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc
thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản
khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép có dán ảnh màu kích thước 3 cm
x 4 cm được đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị và 01 ảnh màu kích thước 3 cm
x 4 cm chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện);
- Chứng chỉ
chuyên môn theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức quản lý,
sử dụng nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết
bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy
phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch cấp giấy phép lần đầu:
600.000đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 250.000đồng/lần.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản
khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
07
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực
hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế:
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Thông tin người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Chức vụ: ………………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có
trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp
lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay cho (số lượng: ………………)
nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
08
Ảnh màu 3x4 (dấu
giáp lai đóng kèm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Cấp/Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển,
vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay
|
|
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu) …………………………………..
Nam/Nữ:…………………….
Ngày sinh: …………………………………………….Quốc tịch: ………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………
Số CMTND (Thẻ căn cước công dân): ………………………………..Ngày cấp:………………
Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn:
1 …………………….Do cơ
sở: ……………………..Cấp ngày:........................
2 …………………….Do cơ
sở: ……………………..Cấp ngày:.........................
3 …………………….Do cơ
sở: ………………………Cấp ngày:........................
Điện thoại liên hệ : ..........................................................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu
có): ........................ Ngày cấp: ........................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại
Giấy phép): ...............................................................
Xác
nhận của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
|
18. Thủ tục cấp lại
Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
18.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức quản lý, sử dụng nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực
hạn chế của cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy
phép: Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch, quyết
định cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương
tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo
bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề
nghị.
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép bị mất, hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển,
vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của Cảng hàng không, sân bay cho tổ chức đề nghị.
- Đối với trường hợp cấp lại khi có sự
thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam quyết định cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối Cấp Giấy phép cho
tổ chức đề nghị.
18.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn
hiệu lực của Giấy phép, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
+ Bản
khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép có dán ảnh màu kích thước 3 cm
x 4 cm được đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị và 01 ảnh
màu kích thước 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng kể từ
ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện);
+ Tài liệu chứng minh nhân viên được
đào tạo định kỳ hoặc đào tạo phục hồi theo quy định;
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép bị mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh
sách nhân viên được đề nghị;
- Đối với trường hợp cấp lại khi có sự
thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh
sách nhân viên được đề nghị;
+ Bản sao Quyết định chấm dứt Hợp đồng
lao động của tổ chức sử dụng lao động trước đó, bản sao Hợp đồng lao động của tổ
chức tiếp nhận và bản sao Giấy phép được Cục Hàng không Việt Nam cấp còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy
phép: 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
phép bị mất, hỏng và trường hợp cấp lại khi có sự thay đổi về tổ chức sử dụng
nhân viên hàng không: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
18.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay.
18.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy
phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch cấp lại giấy phép:
400.000đồng/lần.
18.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản
khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép.
18.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép còn hiệu lực dưới 60 ngày
hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép;
+ Giấy phép bị mất, hỏng;
+ Có sự thay đổi về tổ chức sử dụng
nhân viên hàng không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
07
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực
hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế:
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
3. Thông tin người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Chức vụ: ………………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có
trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp
lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng
không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay cho (số lượng: ………………) nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
08
Ảnh màu 3x4 (dấu
giáp lai đóng kèm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Cấp/Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển,
vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay
|
|
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu) …………………………………..
Nam/Nữ:…………………
Ngày sinh: …………………………………………….Quốc tịch: ……………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Số CMTND (Thẻ căn cước công dân): ………………………………..Ngày cấp:…………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn:
1 …………………….Do cơ
sở: ……………………..Cấp ngày:........................
2 …………………….Do cơ
sở: ……………………..Cấp ngày:.........................
3 …………………….Do cơ
sở: ………………………Cấp ngày:........................
Điện thoại liên hệ : ...........................................................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu
có): ........................ Ngày cấp: ........................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại
Giấy phép): ................................................................
Xác
nhận của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
|
19. Thủ tục cấp
bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
19.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp bổ sung năng định
giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, quyết
định cấp bổ sung năng định hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho tổ
chức đề nghị.
19.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp bổ sung năng định kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện);
- Chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
19.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Năng định Giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay.
19.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy
phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch bổ sung năng định:
400.000đồng/lần.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp bổ sung năng định kèm danh
sách nhân viên được đề nghị.
19.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số
07
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực
hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế:
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
3. Thông tin người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Chức vụ: ………………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có
trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp
lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay cho (số lượng: ………………)
nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
20. Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên
ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
20.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất,
lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua bưu
điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các công việc
kiểm tra, thử nghiệm cần thiết, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật
đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị.
- Công việc kiểm tra, thử nghiệm bao
gồm các công việc sau:
+ Xác định tính hiệu lực và phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, môi trường được nhà sản xuất áp dụng để chế tạo
sản phẩm;
+ Kiểm tra thực tế sản phẩm; kiểm tra
kết quả nghiệm thu;
+ Thẩm định các chỉ tiêu, thông số,
giới hạn, tính năng kỹ thuật cần thiết chứng minh việc đáp ứng hoặc phù hợp của
sản phẩm, với các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; bao gồm cả
thông tin về vật liệu và quy trình, phương pháp chế tạo, lắp ráp sản phẩm;
+ Kiểm tra kết quả kiểm tra, thử nghiệm,
đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng; trong trường
hợp cần thiết, thực hiện hoặc yêu cầu người đề nghị cấp giấy chứng nhận thuê tổ
chức độc lập đủ khả năng thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để kiểm
chứng việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
+ Kiểm tra kết quả khai thác thử.
20.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không,
trong đó mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn,
tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật được áp dụng;
- Bản sao các tài liệu liên quan: thiết
kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn
lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn,
tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao biên bản nghiệm thu bàn
giao hoặc nghiệm thu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng;
- Bản sao biên bản kiểm tra, thử nghiệm,
đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở kiểm tra, thử nghiệm
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Báo cáo kết quả khai thác thử theo
các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất,
lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không.
20.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ
thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp,
cải tiến tại Việt Nam.
20.8. Phí, lệ phí:
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử
dụng:
- Thiết bị đồng bộ: 30.000.000đồng/lần;
- Thiết bị lẻ, vật tư khác:
5.000.000đồng/lần.
20.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
20.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
21. Thủ tục cấp
biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân
bay
21.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân
bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển kiểm soát cho phương tiện hoặc
có văn bản thông báo lý do từ chối cấp biển kiểm soát cho phương tiện.
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp biển kiểm soát,
trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương
tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
21.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Biển kiểm soát của phương tiện.
21.8. Phí, lệ phí: Không.
21.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không.
21.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.