BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 274/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm
soát TTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC:10b).
|
KT. TỔ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Hải An
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Để triển khai thực hiện tốt công tác
kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số
63/2010/NĐ-CP); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính (Nghị định số 92/2017/NĐ-CP); Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính (Nghị định số 20/2008/NĐ-CP), Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2019 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường kiểm soát chất lượng
các quy định thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Đẩy mạnh việc công bố, công khai
TTHC theo quy định làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện, giải quyết TTHC tại
các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC của Bộ và công bố TTHC tại địa phương;
c) Thực hiện tốt việc tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐCP;
d) Rà soát quy định hành chính, TTHC
nhằm phát hiện quy định hành chính hoặc TTHC có vướng mắc, bất cập gây cản trở
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, kịp thời đề xuất cơ quan, người
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
những quy định hành chính và các TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp
pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ; rà soát quy định hành chính và
TTHC nhằm cắt giảm chi phí về thời gian thực hiện và tài chính cho đối tượng thực
hiện TTHC, cải tiến quy trình làm việc, cắt bỏ những khâu rườm rà, không cần
thiết, không hiệu quả đồng thời bảo đảm việc thực hiện TTHC, thực hiện quy
trình giải quyết TTHC thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và minh bạch;
e) Rà soát các TTHC để đề xuất danh mục TTHC áp dụng dịch vụ công trực tuyến nhằm giảm gánh nặng tuân thủ
TTHC cho đối tượng thực hiện TTTC.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự tham gia của đơn vị kiểm
soát TTHC trong quá trình dự thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
có quy định TTHC. Các VBQPPL có quy định TTHC phải được đánh giá tác động TTHC
ngay từ thời điểm lấy ý kiến của các đơn vị về dự án, dự thảo VBQPPL;
b) Các TTHC trong VBQPPL phải được
công bố, công khai theo quy định và gửi đến Văn phòng để cập nhật, đăng tải
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
c) Việc tiếp nhận và xử lý các phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính phải kịp thời, hiệu
quả;
d) Huy động sự đóng góp trí tuệ của
đông đảo các nhà quản lý, các nhà khoa học, các chuyên gia trong và ngoài ngành
giáo dục đồng thời áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn các tổ chức,
cá nhân chịu tác động của quy định, TTHC trong việc rà soát;
e) Sản phẩm rà soát phải thiết thực,
có phương án sửa đổi, bổ sung cụ thể và kiến nghị thực thi phương án sửa đổi, bổ
sung các quy định, TTHC thông qua việc đề xuất sửa đổi các VBQPPL liên quan.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tích cực triển khai các hoạt động
kiểm soát các TTHC quy định tại các dự án, dự thảo VBQPPL thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định, bao gồm: Đánh giá tác động
của TTHC; tham vấn, lấy ý kiến về quy định TTHC.
2. Nghiêm túc công bố, công khai các
TTHC mới ban hành, các TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, các TTHC bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính (Thông tư số 02/2017/TT-VPCP); cập nhật, đăng tải các
VBQPPL và TTHC đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
3. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC nhằm đánh giá khách quan và đúng thực trạng việc quy định và thực
hiện các TTHC thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng đánh giá tác động TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC và kỹ
năng công bố, công khai TTHC; kỹ năng rà soát, đánh giá TTHC cho cán bộ, công
chức của các đơn vị thuộc Bộ; kỹ năng sử dụng và khai thác hệ thống quản lý và
đánh giá về kiểm soát TTHC.
5. Thực hiện tốt công tác truyền
thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC để cắt giảm thời gian, chi
phí thực hiện TTHC cho đối tượng thực hiện TTHC.
6. Tiếp nhận và xử lý các phản ánh,
kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định tại Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP .
7. Các đơn vị hệ thống hóa các VBQPPL
và các TTHC có liên quan quy định tại Phụ lục II Kế
hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và rà soát các quy định, TTHC
theo nguyên tắc, yêu cầu của việc quy định TTHC tại Điều 7 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
8. Đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC đảm bảo cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ TTHC thông qua một số giải
pháp cụ thể như:
a) Áp dụng nguyên tắc tự chịu trách
nhiệm, tăng cường hậu kiểm việc thực hiện TTHC;
b) Áp dụng các hình thức trong thực
hiện TTHC như: chuyển từ hình thức đăng ký, xin cấp phép sang thông báo;
c) Giảm số lần thực hiện TTHC; kéo
dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ là kết quả của TTHC; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức
giải quyết;
d) Giảm thiểu việc phát sinh các hồ
sơ, giấy tờ trong quá trình thực hiện TTHC như: bãi bỏ việc xin xác nhận giấy tờ;
bãi bỏ các yêu cầu cung cấp hồ sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính đã
có trong hồ sơ lưu; bãi bỏ quy định phải được sự chấp thuận hoặc xác nhận đủ điều
kiện do không cần thiết hoặc trùng lặp trong việc thực hiện các yêu cầu, điều
kiện theo yêu cầu của TTHC;
đ) Áp dụng cơ chế liên thông để tăng
cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước, giảm chi phí thực hiện không cần
thiết cho cá nhân, tổ chức;
e) Phân cấp thực hiện một cách khoa học,
tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC;
g) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc giải quyết TTHC, triển khai các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 và tích hợp lên cổng dịch
vụ công trực tuyến của Bộ;
h) Tăng cường việc chia sẻ dữ liệu,
dùng chung cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan hành chính.
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Văn phòng
a) Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức triển khai thực hiện sau khi
được phê duyệt;
b) Kiểm soát chặt chẽ việc quy định
TTHC quy tại dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng;
c) Kiểm soát chất lượng các quyết định
công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước
khi ban hành;
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ;
đ) Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC nhằm đánh giá khách quan thực trạng việc quy định và thực hiện
các TTHC thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
e) Thực hiện truyền thông về công tác
kiểm soát TTHC tại Bộ;
g) Kiểm tra và xác nhận chất lượng
các biểu mẫu, bản tổng hợp rà soát TTHC của các đơn vị; tổng hợp, nghiên cứu,
phân tích kết quả rà soát của các đơn vị; huy động sự tham gia của các chuyên
gia tư vấn; tham vấn ý kiến của các bên liên quan đối với các TTHC hoặc quy định
hành chính có phạm vi tác động lớn (về mặt chi phí hoặc số lượng đối tượng tuân
thủ) và tổ chức rà soát độc lập; Xây dựng Phương án đơn giản
hóa, sáng kiến cải cách TTHC (trong đó chỉ rõ những nội dung thuộc thẩm quyền
và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định) trình Bộ
trưởng phê duyệt và báo cáo tiến độ rà soát, đánh giá TTHC của Bộ về Văn phòng
Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) theo quy định;
h) Tổng hợp, xây dựng dự trù kinh phí
cần thiết để thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo quy định về lập dự toán gửi
Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ và thanh quyết toán theo
quy định.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
a) Thực hiện việc đánh giá tác động
TTHC đối với dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC; lấy ý kiến của Văn phòng về
TTHC trước khi gửi thẩm định VBQPPL có quy định TTHC;
b) Dự thảo, trình Bộ trưởng Quyết định
công bố TTHC ngay sau khi VBQPPL có quy định TTHC do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ
trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và
gửi lấy ý kiến Văn phòng theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ;
c) Niêm yết công
khai TTHC tại nơi giải quyết TTHC theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ;
d) Thực hiện việc xử lý, giải quyết
các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP .
đ) Rà soát TTHC và gửi kết quả rà
soát đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng gồm: Các biểu mẫu rà soát
theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; Bản tổng hợp
kết quả rà soát (gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải
cách TTHC; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi) kèm theo file điện tử về
địa chỉ [email protected] trước ngày 30/9/2019.
e) Cử cán bộ, chuyên viên tham dự đầy
đủ các cuộc tập huấn liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính do Văn
phòng chủ trì tổ chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I và Phụ lục II
kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, hiệu quả, chất lượng.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm thẩm định, phân bổ kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính và các quy định khác của pháp luật.
3. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc
triển khai việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục
và Đào tạo năm 2019, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần
thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng Văn bản, kế hoạch
|
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
01/2019
|
2
|
Nâng cao năng lực kiểm soát thủ
tục hành chính
|
2.1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác
kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
II và Quý III/2019
|
2.2
|
Hỗ trợ nghiệp vụ các đơn vị thuộc Bộ
về đánh giá tác động của thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành
chính.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I/2019
|
3
|
Đảm bảo chất lượng quy định về
thủ tục hành chính
|
3.1
|
Thực hiện việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Thường
xuyên
|
3.2
|
Tổ chức các đoàn khảo sát việc thực
hiện các văn bản có quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và tham vấn lấy ý kiến về TTHC
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị, cơ quan có liên quan
|
Quý
III + Quý IV/2019
|
4
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính
|
4.1
|
Công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, thay thế, bãi bỏ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Thường
xuyên
|
4.2
|
Đăng tải các văn bản quy phạm có
quy định thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính đã công bố trên trang
tin điện tử của Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
4.3
|
Cập nhật các thủ tục hành chính đã
được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến
nghị thủ tục hành chính
|
5.1
|
Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến
nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của
Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị, và cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.2
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của
các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Thường
xuyên
|
6
|
Rà soát thủ tục hành chính
|
6.1
|
Rà soát, đề xuất danh mục TTHC áp dụng
DVCTT của đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Quý
II/2019
|
6.2
|
Rà soát các TTHC thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của đơn vị, gửi kết quả rà soát về Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Quý
III/2019
|
6.3
|
Rà soát độc lập; tổng hợp kết quả
rà soát đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, danh mục TTHC áp dụng DVCTT của
Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị, và cá nhân có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
7
|
Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính
|
7.1
|
Xây dựng tài liệu truyền thông hỗ
trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trong
năm 2019
|
7.2
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm
về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trong
năm 2019
|
8
|
Công tác thông tin, báo cáo
|
8.1
|
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và niêm yết công
khai thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Thường
xuyên
|
8.2
|
Tổng hợp báo cáo gửi Văn phòng
Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC II
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT TRỌNG TÂM
NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội
dung rà soát
|
Thời
gian hoàn thành
|
Đơn vị thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan tới điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
8/2019
|
Các vụ: Giáo dục Mầm non, Giáo dục
Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục Đại học, Giáo dục Thường xuyên, Giáo dục
Dân tộc
|
- Các biểu mẫu rà soát TTHC.
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, TTHC.
|
2
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến dạy
thêm, học thêm
|
8/2019
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
- Các biểu mẫu rà soát TTHC.
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, TTHC.
|
3
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến học
bổng khuyến khích, học bổng chính sách và hỗ trợ chi phí học tập đối với học
sinh, sinh viên
|
9/2019
|
Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học
sinh, sinh viên
|
- Các biểu mẫu rà soát TTHC.
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, TTHC.
|
4
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan cấp bản
sao từ sổ gốc và chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ
|
8/2019
|
Cục Quản lý chất lượng
|
- Các biểu mẫu rà soát TTHC.
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, TTHC.
|
5
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp
|
9/2019
|
Cục Quản lý chất lượng
|
- Các biểu mẫu rà soát TTHC.
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, TTHC.
|