ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2722/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
VĂN HÓA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRỰC THUỘC SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BVHTTDL ngày
28/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định phân
cấp quản lý bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà
nước thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số
21/2024/QĐ-UBND ngày 06/3/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành
phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 326/ TTr-SVHTT ngày 04/5/2024 và đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1625/TTr-SNV ngày 13/5/2024 về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa thành
phố Hà Nội trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Văn hóa thành phố
Hà Nội (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội; có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài
khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Văn hóa thành phố
Hà Nội có chức năng: tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước: thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội và các nhiệm vụ khác của thành phố Hà Nội; thực hiện cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công và phục vụ quản lý nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn
1. Xây dựng kế hoạch công tác;
định mức hoạt động (chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động khác);
nhiệm vụ đột xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện hàng năm
hoặc giai đoạn.
2. Tổ chức; tập huấn, bồi
dưỡng; sáng tác; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ các hoạt động văn hoá, nghệ
thuật, tuyên truyền lưu động bằng hình thức Văn hóa nghệ thuật, chiếu phim, câu
lạc bộ, nhóm sở thích và các hình thức hoạt động khác.
3. Phổ biến các tác phẩm văn
hoá nghệ thuật; xây dựng, thực hiện các mô hình hoạt động mẫu trong lĩnh vực
văn hoá nghệ thuật quần chúng; biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền,
hướng dẫn nghiệp vụ.
4. Khai thác, sưu tầm, phục
dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể trong cộng đồng.
5. Kiểm tra hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ Văn hóa nghệ thuật quần chúng theo trách nhiệm được phân công .
6. Thực hiện công tác phối hợp
với các ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai nhiệm vụ
phát triển hệ thống thiết chế văn hóa và tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật
trong và ngoài Thành phố.
7. Phục vụ các nhiệm vụ quản lý
nhà nước trong lĩnh vực điện ảnh.
8. Tổ chức và tham gia các hoạt
động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; các
dịch vụ sự nghiệp công khác được cấp có thẩm quyền ban hành. Ứng dụng khoa học
công nghệ và chuyển đổi số trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn, nhằm góp phần
phát triển công nghiệp văn hóa và xây dựng thành phố sáng tạo của Thủ đô.
9. Tổ chức các dịch vụ văn hóa,
nghệ thuật, tuyên truyền, quảng cáo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác.
10. Hợp tác, liên doanh, liên
kết trong lĩnh vực điện ảnh; phổ biến phim và các hoạt động dịch vụ giải trí
điện ảnh, tổ chức tuyên truyền, chiếu phim phục vụ các sự kiện, nhiệm vụ chính
trị của đất nước và Thành phố; phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hoá tinh thần về
lĩnh vực điện ảnh cho nhân dân. Tổ chức các hoạt động chiếu phim lưu động và
tại rạp; sản xuất, phổ biến phim, phóng sự - tài liệu, video, clip, các thể
loại thuộc lĩnh vực Điện ảnh. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các tuần phim, đợt
phim kỷ niệm các sự kiện trọng đại, các ngày lễ lớn của đất nước; tham gia tổ
chức các sự kiện điện ảnh trong nước, quốc tế tại Thành phố.
11. Tổ chức sáng tác, dàn dựng
và biểu diễn các chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương;
tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật toàn quốc và quốc tế do Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch tổ chức.
12. Hợp tác, giao lưu, trao đổi
nghiệp vụ với các đơn vị có liên quan trong nước và quốc tế.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, tài
chính, tài sản và cơ sở vật chất theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện công tác thống
kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao giao, phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: có Giám
đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc;
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ Văn hóa cơ
sở;
c) Phòng Nghiệp vụ Phát hành
phim và Chiếu bóng;
d) Phòng Khai thác và Tổ chức
sự kiện.
Số lượng Phó Trưởng phòng tại
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
Điều 4. Số lượng người làm
việc
Số lượng người làm việc của
Trung tâm được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Văn hóa và Thể
thao được Ủy ban nhân dân Thành phố giao hằng năm.
Điều 5. Cơ chế tài chính
Cơ chế tài chính của Trung tâm
thực hiện theo Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/06/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký. Các quy định trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Tài chính; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã;
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ VHTT&DL;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Công an thành phố Hà Nội;
- Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
- VP UBNDTP: CVP, các PCVP; các Phòng: TH; NC; KGVX;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC, SNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|