ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2707/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH ÁP DỤNG TRONG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 113/TTr-STTTT ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thông tin đối ngoại và Xuất bản,
in và phát hành áp dụng trong tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH ÁP DỤNG TRONG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ
thông tin sai lệch
|
Thông tin đối ngoại
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
.2
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
dạng in
|
Xuất bản, in và
phát hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
điện tử
|
Xuất bản, in và
phát hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổng cộng: 03
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. Lĩnh vực: Thông tin đối ngoại
01. Thủ tục: Ban hành Thông
cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức khi phát hiện hoặc nhận được thông
tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh có
trách nhiệm thông báo tới Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
đế phục vụ công tác quản lý.
+ Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan, tổ chức có
liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các biện pháp thông
tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua
hình thức Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch.
+ Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân
thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo của cơ quan,
tổ chức (các tài liệu có liên quan và báo cáo giải thích, làm rõ thông tin sai
lệch).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối
ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Lĩnh vực Xuất bản, in và
phát hành
01. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
- Trình tự thực hiện:
+ Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, tất cả
xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất
bản, cụ thể như sau:
. Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 (hai) bản cho Sở Thông tin và Truyền
thông và 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp số lượng in
dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 01 (một) bản cho Sở Thông tin và Truyền thông,
01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành;
. Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ
sung thì nộp 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa
chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định như trên.
. Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
+ Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo
02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định
tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
+ Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức
kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời gian 24
tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ Sở Thông tin và Truyền thông
được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn
đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất
bản phẩm kèm theo.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
. Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
. Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định
và tài liệu không kinh doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất
bản: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ
quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ
chức ủy quyền bằng văn bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ
khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm
ngay sau thủ tục): Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm
cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị định số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất
bản.
+ Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
……………………………………….
1. Tên xuất bản phẩm: …………………………………………………………………………
2. Tên tác giả:……………………; Tên dịch giả, biên dịch (nếu
có); ……………………..
3. Họ và tên biên tập viên: …………………………………………………………………….
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày..tháng..năm…….
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có): :….
ngày....tháng…. năm……..
6. Số tập: ……………………………………………………………………………………….
7. Lần xuất bản: ……………………………………………………………………………….
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
……………………………………………………….
9. Ngôn ngữ xuất bản: ………………………………………………………………………..
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):…………
trang (……………….. byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
………………………………………………………….
12. Số lượng in:………………………………………… bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
……………………………………………………
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):
………………………………………………..
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử: ……………
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có)……………………………………
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
……………………………………………..
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản (1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
..., ngày ...tháng...năm....
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
02. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
- Trình tự thực hiện:
+ Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được
cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản
ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin,
âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu
quy định.
Ngoài việc thực hiện quy định trên, nhà xuất bản,
cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
. Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet
và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
. Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng
Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông;
. Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong
thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, nhà xuất
bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như
sau:
. Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 (hai) bản cho Sở Thông tin và Truyền
thông và 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp số lượng in
dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 01 (một) bản cho Sở Thông tin và Truyền thông,
01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành;
. Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ
sung thì nộp 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa
chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định như trên.
. Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
+ Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo
02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định
tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
+ Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức
kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời gian 24
tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ Sở Thông tin và Truyền thông
được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn
đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất
bản phẩm kèm theo.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp qua mạng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
. Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
. 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ
liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng internet định dạng số.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ
khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản và Nghị định số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
+ Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
……………………………………….
1. Tên xuất bản phẩm: …………………………………………………………………………
2. Tên tác giả:……………………; Tên dịch giả, biên dịch (nếu
có); ……………………..
3. Họ và tên biên tập viên:
…………………………………………………………………….
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày..tháng..năm…….
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có): :….
ngày....tháng…. năm……..
6. Số tập: ……………………………………………………………………………………….
7. Lần xuất bản: ……………………………………………………………………………….
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
……………………………………………………….
9. Ngôn ngữ xuất bản: ………………………………………………………………………..
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):…………
trang (……………….. byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
………………………………………………………….
12. Số lượng in:………………………………………… bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
……………………………………………………
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):
………………………………………………..
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử: ……………
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có)……………………………………
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
……………………………………………..
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản (1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
..., ngày ...tháng...năm....
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh
mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.