ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2695/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
08 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT ngày
30/6/2016 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016
và Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 119/TTr-SCT ngày 02/11/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
865/STP-KSTT ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Phú Yên.
(Danh mục thủ tục hành chính
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY
BỎ/BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I . Lĩnh vực Vật liệu nổ công
nghiệp
|
1
|
Đăng ký thực hiện hoạt động sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
II . Lĩnh vực Thương mại quốc
tế.
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương Phú Yên.
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung được sửa đổi bổ sung
|
I. Lĩnh vực Điện
|
1
|
T-PYE-273723 -TT
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm
2016
|
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1
|
T-PYE-273737 -TT
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm
2016
|
III. Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
T-PYE-273835-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm
2016
|
VI. Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
T-PYE-273763 -TT
|
Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc
Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm
2016
|
2
|
T-PYE-273764 -TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận sản xuất hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
|
3
|
T-PYE-273765 -TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
|
4
|
T-PYE-273766 -TT
|
Cấp Giấy chứng nhận kinh
doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
5
|
T-PYE-273776 -TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
6
|
T-PYE-273778 -TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kinh
doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
7
|
T-PYE-273780 -TT
|
Cấp Giấy chứng nhận sản
xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
8
|
T-PYE-273782 -TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
9
|
T-PYE-273783 -TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
|
|
|
|
C. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực hóa chất, vật liệu
nổ công nghiệp
|
1
|
T-PYE-181698 -TT
|
Thủ tục Cấp Giấy đăng ký sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
Chuẩn hóa Thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Công thương
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
I. Lĩnh vực Vật
liệu nổ công nghiệp
1. Đăng
ký thực hiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày trước
khi bắt đầu thực hiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tổ chức được cấp
Giấy phép/đơn vị dịch vụ nổ mìn phải đăng ký với Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, nơi tiến hành hoạt động sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm xác nhận đăng ký cho tổ chức/đơn vị đề nghị đăng ký. Trường
hợp không xác nhận phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều
ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Trả kết quả tại Bộ phận một cửa
theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận, nhận kết
quả.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều
ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu
điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp đơn vị đã được Bộ
Công Thương hoặc Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, hồ sơ gồm:
+ Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN;
+ Danh sách chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp
liên quan;
+ Thiết kế hoặc phương án nổ mìn, thời gian, thời
điểm tiến hành.
- Đối với trường hợp đơn vị dịch vụ nổ
mìn, hồ sơ gồm:
+ Bản sao Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
+ Danh sách chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp
liên quan;
+ Thiết kế hoặc phương án nổ mìn, thời gian, thời
điểm tiến hành;
+ Hợp đồng dịch vụ.
* Trường hợp một tổ chức cung ứng
dịch vụ nổ mìn đã đăng ký lần đầu, đối với các địa điểm sử dụng VLNCN tiếp theo
trên cùng địa bàn tỉnh, hồ sơ đăng ký chỉ gồm hợp đồng dịch vụ, thiết kế hoặc
phương án nổ mìn.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt
động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp/đơn vị dịch
vụ nổ mìn.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký sử dụng VLNCN.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp
luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công
trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện,
dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định
39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng
thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người
phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu
về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố
trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác (đối
với trường hợp hoạt động khoáng sản) hoặc có Quyết định trúng thầu thi công
công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện
hợp đồng thi công công trình (đối với trường hợp thi công công trình).
- Có thiết kế thi công các hạng mục công trình
xây dựng hoặc thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy
mô công nghiệp; Phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng,
khai thác thủ công. Thiết kế hoặc Phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa
mãn các yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ;
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND
ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định về quản lý vật
liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 11/11/2013
của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010
II. Lĩnh vực
Thương mại quốc tế.
1. Cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá
trình giải quyết hồ sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (gọi chung là Bộ trưởng
Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện
chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy
phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Sở Công Thương Phú Yên
cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ
chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí, nhận
kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực
tuyến dịch vụ công tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
của thương nhân nước ngoài;
3) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn
phòng đại diện;
4) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương
nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động
của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài
liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở
Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện
theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên
quan.
7) Thành phần hồ sơ 2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của
người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt
và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính:
Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 3.000.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được
thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh
thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các
quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động
ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có
quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ
ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2.2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định
07/2016/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân
nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp
lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ
chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí, nhận
kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực
tuyến dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định
07/2016/NĐ-CP , hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT của
Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp
Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định
07/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển
đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
07/2016/NĐ-CP , hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-2 Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
MĐ-1, mẫu MĐ-2 Thông tư số
11/2016/TT-BCT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
- Chuyển địa điểm đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa
lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý
khác.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định về
các nội dung quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP , thương nhân nước
ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy
phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp
việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Sở Công Thương Phú Yên gửi văn bản lấy
ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Sở Công Thương Phú Yên, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu
rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành, Sở Công Thương Phú Yên điều chỉnh hoặc không điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp
không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ
chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí, nhận
kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
3.2 Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực
tuyến dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-3 Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở
của thương nhân nước ngoài.
+ Trường hợp thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người
đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu
là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng
minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập
cá nhân đến thời điểm thay đổi.
+ Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện
trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc
phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai
thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa
điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.4.. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu MĐ-3 Thông tư số 11/2016/TT-BCT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ
tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp
sau:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt
trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Thay đổi người đứng đầu của Văn
phòng đại diện.
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại
diện.
- Thay đổi nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong
khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
4. Gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện phải được nộp
trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp
không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa
được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Sở Công Thương gửi
văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công Thương, Bộ quản lý chuyên ngành có văn
bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý
kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Sở Công Thương gia hạn hoặc không gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ
chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các
bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí, nhận
kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
4.2. công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương
Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-4 Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của
thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân
nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính:
Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
MĐ-4 Thông tư số 11/2016/TT-BCT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy
phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định
07/2016/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
5. Chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương
kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung
hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc
chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ
chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
5.2. công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương
Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu TB Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35
Nghị định 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại
Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP);
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người
lao động;
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện chỉ bao gồm các tài liệu sau:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu TB Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện.
5.8. Phí, Lệ phí: không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TB Thông tư số 11/2016/TT-BCT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động
trong các trường hợp sau:
- Theo đề nghị của thương nhân nước
ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài chấm
dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành
lập hoặc đăng ký kinh doanh.
- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
- Hết thời gian hoạt động theo Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý
gia hạn.
- Bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
- Thương nhân nước ngoài, Văn
phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và
Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở công Thương tỉnh Phú Yên.
I. Lĩnh vực Điện.
1. Cấp
thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
1.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Sở Công Thương tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra
viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh.
+ Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Trường hợp không cấp thẻ,
sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lí do.
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước
3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ:
80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực lần đầu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát
hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có
xác nhận của cơ quan, đơn vị.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy
đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ Kiểm tra viên
điện lực
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên
ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động
điện lực và sử dụng điện.
- Nắm vững các quy trình, quy chuẩn
kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực,
sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất
biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức
tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
- Kiểm tra viên điện lực
cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên về
chuyên ngành điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản
lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Được bố trí công tác tại phòng
chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại
thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Đã được bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước.
- Kiểm tra viên điện lực
của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
- Có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện,
đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc
là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của
đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh
vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03
năm trở lên.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT
ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt
động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày
06 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử,
hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán
hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
II. Lĩnh vực
An toàn thực phẩm.
1. Cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công
Thương.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc Cơ quan cấp Giấy xác nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy xác nhận thông
báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc cơ quan cấp Giấy
xác nhận sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ xin quảng cáo sản phẩm của cơ sở
và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho cơ sở.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a)Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với thông báo tiếp
nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban
hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản
phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng
của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch
vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh
dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của
cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm.
1.8. Phí, lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính
tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, cụ
thể:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/ 1 lần cấp / 1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ
sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster:
1.000.000 đồng / 1 lần / 1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát thanh:
1.200.000 đồng / 1 lần / 1 sản phẩm.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm
theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm
chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội
dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ
và hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc
danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật
hiện hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở
đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính
xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT
ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện
tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua
bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
III. Lĩnh vực
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú
Yên.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu thương nhân bổ sung;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí, nhận
kết quả;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua
Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương tỉnh
Phú Yên, tại địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ
lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp: Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ
thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm
rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự
kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công
bố hợp quy hoặc bản sao Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng
từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
- Lệ Phí cấp giấy:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy/lần cấp;
+ Các khu vực khác: 100.000 đồng/
giấy/lần cấp;
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/giấy/lần cấp;
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/
giấy/lần cấp;
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu
tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày
06/6/2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
IV. Lĩnh vực
Hóa chất
1. Cấp Giấy
chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu
pháp lý:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo
quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh
sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy
và chữa cháy;
- Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng,
kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai
trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn;
+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn
bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất;
- Tài liệu về
điều kiện đối với người sản xuất: Bản kê khai nhân sự, gồm cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và
vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất hóa chất.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/giấy
chứng nhận;
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy chứng
nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư số 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai trang thiết bị phòng
hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục
3 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản
xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hoá chất.
- Cán bộ chuyên trách quản lý an
toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất.
- Người lao động trực tiếp tiếp
xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật
an toàn hóa chất.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất.
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp
đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để
kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất.
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Có trang thiết bị an toàn phòng,
chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị
kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã được cấp.
- Các tài liệu
chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b)Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh hóa chất.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
2.7. Phí,
Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định: (Trường hợp thay
đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng
nhận.
2.8. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT .
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp
có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập
hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm
bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
3. Cấp lại
Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong ngành công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi
về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại.
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
(nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết
hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba
mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề
nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ
tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và
sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện
các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất kinh doanh hóa chất.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
3.7. Phí,
Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/giấy
chứng nhận;
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy chứng
nhận.
3.8. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp.
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư 28/2010/TT-BCT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
4. Cấp Giấy
chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu
pháp lý:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và
chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy
+ Giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng,
kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai
trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn;
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh,
nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại
hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định
tại Điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận;
+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn
bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
- Tài liệu về
điều kiện đối với người kinh doanh:
Bản kê khai
nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo
quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/giấy
chứng nhận;
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy chứng
nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai trang thiết bị phòng
hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ
lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện theo quy định tại Khoản
4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:
- Người phụ trách về an toàn hóa
chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên
ngành hoá chất.
- Người trực tiếp tiếp xúc với hóa
chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa
chất.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất.
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Có trang thiết bị an toàn phòng,
chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị
kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định số
26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực
5. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết
định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung.
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã được cấp.
- Các tài liệu
chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất kinh doanh hóa chất.
5.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Khôn
5.7. Phí,
Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định (trường hợp thay đổi,
bổ sung điều kiện kinh doanh): 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Lệ phí:
100.000 đồng/giấy chứng nhận.
5.8. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp.
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ
lục 2 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT .
5.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp
có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập
hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
- Nội dung sửa
đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi
về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
(nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết
hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba
mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề
nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ
tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và
sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện
các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời
hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất kinh doanh hóa chất.
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Khôn
6.7. Phí,
Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định (trường hợp cấp lại
khi Giấy chứng nhận cũ hết hạn): 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng
nhận.
6.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận
kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ
lục 2 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
7. Cấp Giấy chứng
nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Phiếu an
toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Bản kê khai
nhân sự.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy
định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và
chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy.
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng,
kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm.
- Bản kê khai
trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn.
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh,
nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại
hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành công nghiệp.
7.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/giấy
chứng nhận;
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy chứng
nhận.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai trang thiết bị phòng
hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ
lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thực hiện các điều kiện về sản
xuất và kinh doanh theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:
- Điều kiện về sản xuất:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản
xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hoá chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an
toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp
xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật
an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp
đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để
kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng,
chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị
kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều kiện về kinh doanh:
+ Người phụ trách về an toàn hóa
chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên
ngành hoá chất;
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa
chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa
chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng,
chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị
kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
8. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã được cấp.
- Các tài liệu
chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất
đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định (Trường hợp thay đổi,
bổ sung điều kiện sản xuất, kinh doanh): 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng
nhận.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 28/2010/TT-BCT .
8.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức,
cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận.
- Nội dung sửa
đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP .
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.
9. Cấp lại Giấy
chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Công Thương; Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với các cơ sở đang sản xuất,
kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp
lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng
nhận.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa của Văn phòng Sở Công Thương theo các bước
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí, nhận kết quả;
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ chiều ngày
thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên (80 Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên) hoặc qua Bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi
về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
(nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết
hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba
mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề
nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận
đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ
tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và
sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện
các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời
kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động hóa chất, cụ thể:
- Phí thẩm định (trường hợp cấp lại
khi Giấy chứng nhận cũ hết hạn): 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng
nhận.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hóa chất.
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ
thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất.
- Thông tư số
04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại
điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực.