ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2690/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
18 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 449/TTr-SNV ngày
29/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc đánh giá, chấm điểm;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH(H), NC(Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH,
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định các tiêu
chí, phương pháp chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi
chung là Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều 3. Mục
đích đánh giá
1. Việc đánh giá, chấm điểm và
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện nhằm xác định đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thông qua kết quả đánh giá,
chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, yếu
kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước.
Kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp
loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí quan trọng để xét thi
đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và
cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan,
đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố
năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị và cải thiện các Chỉ số của tỉnh.
2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị
căn cứ quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định
này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh
giá, chấm điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
Việc tự đánh giá, xếp loại của
các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng,
dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị;
đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong
năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
3. Do tính chất đặc thù, một số
cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện
nhưng không phát sinh nội dung thì không tính điểm và được trừ vào tổng điểm tối
đa của cơ quan, đơn vị đó.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5.
Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá đối với
các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá đối với
UBND cấp huyện (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
Điều 6.
Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 350 điểm,
trong đó:
- Điểm thẩm định/đánh giá theo
các tiêu chí: 340 điểm đối với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 330 điểm đối với
UBND cấp huyện.
- Điểm cộng: 10 điểm đối với
các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 20 điểm đối với UBND cấp huyện.
Trường hợp một số cơ quan, đơn
vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không
phát sinh nội dung nêu tại mục 3, Điều 4 nêu trên thì thang điểm chấm này nhỏ
hơn 350 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm
a) Căn cứ quy định thang điểm
chuẩn của từng tiêu chí, các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối
chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
b) Các nội dung công việc hoàn
thành xuất sắc, nổi bật hoặc có các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm
vụ được giao đã góp phần quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và địa phương: Được cộng điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Trường hợp không triển khai
thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị được cấp có
thẩm quyền giao; triển khai thực hiện không hiệu quả hoặc cán bộ lãnh đạo, quản
lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị vi phạm
trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống và các quy định khác của Đảng và nhà
nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Bị trừ điểm theo quy định
tại khoản 4 Điều này.
3. Điểm cộng (điểm thưởng):
a) Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển
kinh tế - xã hội (ngoài các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao), hoặc
thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để giải ngân vốn đầu tư công hoặc
sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản
lý nhà nước, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải
cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước, chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của trình
và địa phương được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được
thưởng 05 điểm, tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
b) Các chỉ tiêu về kinh tế của
UBND cấp huyện, nếu thực hiện vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra thì được cộng
điểm, mỗi tiêu chí vượt chỉ tiêu trên 20% được cộng 05 điểm, các tiêu chí vượt
chỉ tiêu từ 20% trở xuống, được tính điểm cộng theo tỷ lệ % vượt chỉ tiêu (mỗi
% vượt chỉ tiêu được cộng 0,2 điểm), tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
4. Điểm trừ (điểm phạt):
a) Tham mưu ban hành hoặc ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
b) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch
UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
c) Cơ quan, đơn vị có đơn, thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng
không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ
đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết
đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 03 điểm,
đúng 01 phần trừ 1,5 điểm.
d) Cơ quan, đơn vị không tập
trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu kiện
đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp trừ
05 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có cán bộ
lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan,
đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những điều đảng viên,
cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của nhà nước, bị xử lý kỷ
luật từ hình thức khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 03 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị có xảy ra
các vụ việc tham ô, tham nhũng hoặc có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý có sai phạm bị khởi tố hoặc có vấn đề nổi cộm hoặc
mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, mỗi trường hợp
trừ 15 điểm.
5. Kết quả điểm đánh giá, xếp
loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm (gồm
điểm chấm theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) sau khi được Hội đồng đánh
giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
6. Điểm xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ chiếm từ 60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua khen thưởng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Xác
định kết quả xếp loại
Căn cứ xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tính theo tỷ lệ điểm đạt được của
cơ quan, đơn vị đã được Hội đồng đánh giá xác định/tổng điểm tối đa của cơ quan,
đơn vị.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối
với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không
hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Tỷ lệ điểm đạt được từ 90% trở lên, Chỉ số CCHC đạt từ 85% trở lên và lấy thứ tự
từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan, đơn vị theo nhóm
cơ quan chuyên môn cấp sở và UBND cấp huyện.
Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị
trở lên có điểm bằng nhau ở thứ tự cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết
định cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tỷ
lệ điểm đạt được từ 80% đến dưới 90%, Chỉ số CCHC đạt từ 80% trở lên.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Tỷ lệ
điểm đạt được từ 60% đến dưới 80%.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Tỷ
lệ điểm đạt được dưới 60%.
Điều 8. Quy
định khác
1. Các cơ quan, đơn vị đã được
đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều
kiện của mức xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết
điểm.
2. Nếu cơ quan, đơn vị có kết
quả xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ vì ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan
như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh thì báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Chương
III
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 9. Hội
đồng đánh giá
1. Thành phần Hội đồng đánh giá
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm người
đứng đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh;
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
tự đánh giá theo các tiêu chí quy định.
+ Đánh giá, chấm điểm đối với
các tiêu chí theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này.
+ Thẩm định, xem xét quy trình,
thủ tục, kết quả chấm điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại
các cơ quan, đơn vị theo Điều 7 của Quy định này.
+ Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chuẩn
bị nội dung báo cáo kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
3. Thành lập Tổ Thư ký giúp việc
của Hội đồng
+ Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng
đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành phần gồm:
+ Tổ trưởng: Phó Giám đốc Sở Nội
vụ - Ủy viên Hội đồng đánh giá;
+ Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Cải
cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
+ Các thành viên: Lãnh đạo và
chuyên viên các phòng có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Thanh
tra tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ
Thư ký giúp việc: Thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí
đánh giá tại Quy định này; đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm
theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) đối với các cơ quan, đơn vị; dự
thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 10.
Quy trình đánh giá
1. Tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại:
Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ trong năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Phụ lục số 01, 02
kèm theo Quy định này hoặc thực hiện tự đánh giá trên phần mềm chấm điểm hoàn
thành nhiệm vụ của tỉnh.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
của tổ thư ký giúp việc, Hội đồng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo
UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm và xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Tài liệu kiểm chứng kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục số 01, 02
kèm theo Quy định này, gồm: Các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản,
tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện
uỷ, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Báo cáo của Cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tài liệu kiểm chứng kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục số
01, 02 Quy định này bằng file điện tử, gồm: Các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực
phụ trách triển khai thực hiện trong năm, văn bản giao nhiệm vụ; các văn bản sản
phẩm đầu ra của nhiệm vụ được giao; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám
sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều
hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Hồ
sơ trình UBND tỉnh của Hội đồng thẩm định
1. Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xếp
loại
2. Báo cáo kết quả thẩm định của
hội đồng thẩm định
Điều 13.
Chế độ khen thưởng và chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện là tiêu chí quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách
nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên được xem xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng;
cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các Cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ,
UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đó và đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu,
cấp phó liên quan của người đứng đầu Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Thời gian thực hiện
1. Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện: Tự đánh giá, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị và gửi báo cáo tự đánh giá chấm điểm đến các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm. Số liệu
đánh giá được tính đến 15/11 hàng năm và ước tính thực hiện các nhiệm vụ
còn lại đến 31/12 hàng năm. Đối với một số nhiệm vụ đánh giá theo báo
cáo năm thì lấy kết quả của năm trước liền kề (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết).
Sau thời gian quy định, nếu cơ
quan, đơn vị nào không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì xem như không có kết quả
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của năm đó.
2. Các cơ quan thành viên Hội đồng:
Thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm theo lĩnh vực phụ trách gửi về
Hội đồng thẩm định (qua Sở Nội vụ) chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm hoặc
thẩm định, đánh giá trực tiếp trên phần mềm chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của tỉnh.
3. Tổ thư ký giúp việc của Hội
đồng: Thẩm định, rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị cung cấp
bổ sung hồ sơ trong vòng 01 ngày sau khi có văn bản yêu cầu của Hội đồng thẩm định,
hoàn thành chậm nhất vào ngày 25/11 hàng năm.
5. Hội đồng đánh giá: Tổ chức họp
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
6. UBND tỉnh xem xét và ban
hành quyết định kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chậm
nhất vào ngày 10/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh giá.
Điều 15.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các Cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Tổ chức triển khai, quán triệt
quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ
quan, đơn vị mình.
b) Hàng năm chịu trách nhiệm
triển khai, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo theo quy định.
c) Trên cơ sở kết quả xếp loại
theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế
hoạch và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện khắc phục các tồn
tại, hạn chế để cải thiện tốt nhiệm vụ công tác của năm tiếp theo.
2. Hội đồng có trách nhiệm tổ
chức, đánh giá, chấm điểm và xếp loại các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ và các cơ quan
thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ thư ký giúp việc:
a) Thực hiện xem xét hồ sơ, thu
thập thông tin tài liệu để xác định điểm số các tiêu chí, nội dung thành phần một
cách khoa học, khách quan, chính xác đối với hồ sơ tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị.
b) Tổng hợp kết quả rà soát, thẩm
định báo cáo Hội đồng thẩm định.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra
thực tế tại cơ quan, đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị
theo thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực
tế./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2022 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Đơn vị thẩm định
|
I
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
180
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng các chương
trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách…..thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo Chương trình công
tác hàng năm của UBND tỉnh hoặc được giao bổ sung (Nếu trong năm đơn vị
không được UBND tỉnh giao thực hiện nội dung này thì từ vào điểm tổng)
|
20
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
Chương trình công tác trọng tâm hàng năm của UBND tỉnh và nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm (trừ các nhiệm vụ tại Tiêu chí 1 mục này).
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
a
|
Các nhiệm vụ được đánh giá
trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ 23/2016/QĐ-UBND ngày
24/6/2016 (Tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % của số việc hoàn thành đúng
hạn và đảm bảo yêu cầu quy định trên phần mềm công việc của tỉnh/tổng số việc
được giao x 30 điểm/100).
|
40
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
b
|
Các nhiệm vụ không được đánh
giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ 23/2016/QĐ-UBND ngày
24/6/2016 (Cách tính điểm tương tự như nhiệm vụ được đánh giá trên phần
mềm công việc của tỉnh, gồm: Các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị).
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Triển khai, hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản mới ban hành của cấp trên (Luật, văn vản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh) về
lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
10
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
a
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất
bằng văn bản đúng quy định
|
5
|
|
b
|
Cập nhật số liệu tại hệ thống
báo cáo của tỉnh đúng quy định.
|
5
|
|
5
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý
|
15
|
Sở Tư pháp
|
a
|
Ban hành kế hoạch đúng quy
định về nội dung và thời gian
|
3
|
|
b
|
Kết quả thực hiện so với kế
hoạch
|
9
|
|
c
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định
(B/c định kỳ và đột xuất)
|
3
|
|
6
|
Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật.
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
a
|
Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, thanh tra không chồng chéo, trùng lắp
|
4
|
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế
hoạch
|
8
|
|
c
|
Các đơn vị được kiểm tra,
thanh tra khắc phục sau kiểm tra, thanh tra
|
8
|
|
7
|
Khắc phục các nội dung theo kết
luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra tại đơn vị (Trong năm nếu đơn vị không
có nội dung được thanh tra, kiểm tra thì trừ vào điểm tổng)
|
15
|
Các cơ quan phụ trách
|
8
|
Giải ngân vốn đầu tư công (Hồ
sơ quyết toán đúng quy định theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ)
Đạt từ 80% trở lên tính
điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x 10 điểm/100%; Đạt dưới 80%: 0 điểm
|
10
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của
cơ quan HCNN (Theo Kế hoạch số 5884/KH- UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh).
|
30
|
|
a
|
- Hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng, trừ hồ sơ xử lý theo văn bản mật (Theo quy trình từ
nhận văn bản, xử lý văn bản đến trình xử lý văn bản và ký số trên môi trường
mạng)
+ Năm 2022: Đạt 60% trở
lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 60%:
0 điểm
+ Năm 2023: Đạt 80% trở
lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 80%:
0 điểm
+ Năm 2024-2025: Đạt từ
90% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt
dưới 90%: 0 điểm
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
b
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp:
- Tỷ lệ thực hiện DVC trực
tuyến mức độ cao/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ
80% trở lên: 5 điểm, dưới 80%: 0 điểm
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị đạt từ 30% trở lên: 5 điểm, đạt dưới 30% tính theo
công thức tỷ lệ % đạt được x 5/30.
Từ 2024 trở đi, đạt từ 50%
trở lên: 5 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm.
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
c
|
Có hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung
|
5
|
Sở Thông tin và TT
|
d
|
Kết nối, tích hợp và chia
sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung LGSP của tỉnh theo quy định
|
5
|
Sở Thông tin và TT
|
II
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
(Theo Quyết định công bố kết
quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số CCHC của đơn vị
x điểm tối đa/100%)
|
60
|
|
III
|
Kết
quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân
theo quy định
|
5
|
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền (Nếu trong năm không nhận được đơn, thư thuộc thảm
quyền thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
15
|
|
a
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư
thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm
quyền giải quyết)
|
5
|
|
b
|
Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ
lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng
số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm,
để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ.
|
10
|
|
IV
|
Thực
hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
35
|
|
1
|
Ban hành và thực hiện các quy
định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ, hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân), công tác dân vận chính quyền.
|
10
|
Sở Nội vụ
|
a
|
Ban hành các văn bản trong
năm đúng quy định
|
5
|
|
b
|
Kết quả thực hiện (Theo
báo cáo năm trước liền kề)
|
5
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các quy định
về phòng chống tham nhũng
(Báo cáo công tác phòng chống
tham nhũng và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo báo cáo năm trước liền
kề)
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
Kết quả thực hiện các quy định
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo BC năm trước liền
kề)
|
5
|
Sở Tài chính
|
4
|
Báo cáo tình hình công khai
ngân sách nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính (Theo báo cáo năm trước
liền kề)
|
5
|
Sở Tài chính
|
5
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả
thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan,
đơn vị.
|
5
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Tổ chức thực hiện Đề án Văn
hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh
|
5
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI)
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) giai đoạn, hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định (Theo
Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
|
5
|
|
2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch cải
thiện chỉ số PCI hàng năm (Căn cứ theo kết quả PCI năm trước của tỉnh)
|
15
|
|
a
|
Các đơn vị được giao chủ trì phụ
trách các tiêu chí thành phần (tính điểm theo kết quả xếp loại của các
tiêu chí phụ trách hoặc phối hợp so với năm trước)
|
5
|
|
b
|
Các tiêu chí liên quan đến
doanh nghiệp (tính điểm theo kết quả xếp loại của các tiêu chí phụ trách
hoặc phối hợp so với năm trước)
|
5
|
|
c
|
Kết quả giải quyết các khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong
năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc
thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
5
|
|
VI
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
25
|
|
1
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đúng hạn và trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước
hạn/tổng số hồ sơ đã giải quyết x 10 điểm /100).
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Kết quả thực hiện các tiêu
chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo chỉ số thành phần PAPI,
SIPAS (Theo kết quả PAPI, SIPAS năm trước của tỉnh) và các biện pháp,
giải pháp khắc phục của cơ quan, đơn vị.
|
15
|
Sở Nội vụ
|
VII
|
Điểm
cộng
|
10
|
|
|
Có thành tích xuất sắc hoặc
có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao
trong quản lý nhà nước, thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để giải
ngân vốn đầu tư công, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát triển chính quyền số, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương được UBND tỉnh ghi nhận (Mỗi
sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm, tổng điểm cộng không
quá 10 điểm).
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
I+II+III+IV+V+VI+VII
|
350
|
|
VIII
|
Điểm
trừ
|
|
|
a
|
Tham mưu ban hành hoặc ban hành
văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
|
|
|
b
|
Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch
UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
|
|
|
c
|
Cơ quan, đơn vị có đơn, thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết
nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt
cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết
quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường
hợp trừ 03 điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm.
|
|
|
d
|
Cơ quan, đơn vị không tập trung
giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu kiện
đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp trừ
05 điểm.
|
|
|
đ
|
Cơ quan, đơn vị có cán bộ
lãnh đạo, quản lý, CBCCVC của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (trừ
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc) vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối
sống, những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp
luật của nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Cán bộ
lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm; CBCCVC: Mỗi trường hợp trừ 02
điểm; Đối với CCVC các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị quản lý:
Cán bộ lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm, viên chức: Trừ điểm
theo tỷ lệ viên chức vi phạm/tổng số viên chức hiện có.
|
|
|
e
|
Cơ quan, đơn vị có xảy ra các
vụ việc tham ô, tham nhũng, mất đoàn kết nội bộ hoặc có sai phạm nghiêm trọng
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc vụ việc được chuyển sang cơ
quan điều tra và bị khởi tố mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2022 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Đơn vị thẩm định
|
I
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh
|
150
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
A
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
80
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu theo kế hoạch
|
70
|
|
1.1
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
10
|
|
1.2
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt
trên địa bàn
|
7
|
|
1.3
|
Tổng giá trị sản xuất
|
7
|
|
1.5
|
Giải ngân vốn đầu tư công
Đạt từ 80% trở lên tính
điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x điểm tối đa/100%; Đạt dưới 80%: 0
điểm
|
8
|
|
1.6
|
Số xã đạt nông thôn mới theo kế
hoạch được phê duyệt
|
8
|
|
1.7
|
Tỷ lệ hợp tác xã, lao động
kinh tế cá thể thành lập mới so với kế hoạch
|
6
|
|
1.8
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với kế
hoạch
|
7
|
|
1.9
|
Số lao động được giải quyết
việc làm/số lao động trong độ tuổi.
|
7
|
|
2
|
Điểm thưởng thực hiện vượt
chỉ tiêu theo kế hoạch
Điểm thưởng thực hiện vượt
kế hoạch được tính theo tỷ lệ: 1% thưởng 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng của
các chỉ tiêu không vượt quá 10 điểm.
|
10
|
|
B
|
Các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực
văn hóa - xã hội
|
65
|
|
1
|
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
15
|
|
a
|
Thực hiện công tác quản lý
nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
|
5
|
|
b
|
Hoàn thành kế hoạch hoạt động
sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
|
7
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ xây dựng thiết chế văn
hóa - thể thao cấp huyện, cấp xã so với kế hoạch năm
|
2
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ làng, bản, thôn,
gia đình được công nhận danh hiệu đơn vị văn hóa so với kế hoạch năm
|
2
|
|
-
|
Tổ chức thành công các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, TDTT theo kế hoạch năm
|
3
|
|
|
c
|
Tham gia đầy đủ Giải, Hội
thi, Hội diễn về văn hóa, văn nghệ, TDTT do tỉnh tổ chức
|
3
|
|
|
2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
|
|
a
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia so với với số trường hiện có của 3 cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS)
|
3
|
|
|
b
|
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi
học mẫu giáo
|
3
|
|
|
c
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ
tuổi bậc tiểu học
|
3
|
|
|
d
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ
tuổi bậc THCS
|
3
|
|
|
đ
|
Có học sinh đạt giải cấp tỉnh
trở lên (Có HS đạt giải: có điểm thưởng; Không có HS đạt giải: Không có điểm
thưởng)
|
3
|
|
|
3
|
Y tế
|
15
|
|
|
a
|
Tỷ lệ trạm xá xã có bác sỹ so
với số xã hiện có
|
2
|
|
|
b
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về
Y tế so với số xã hiện có
|
2
|
|
|
c
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế so với tổng số dân hiện có
|
3
|
|
|
d
|
Thực hiện các chương trình quốc
gia về y tế
|
2
|
|
|
đ
|
Kiểm soát, phòng chống dịch bệnh
và đáp ứng các điều kiện y tế công cộng.
|
3
|
|
|
e
|
Thực hiện vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
3
|
|
|
4
|
Công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
10
|
|
|
a
|
Phòng chống tệ nạn ma túy
(Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện
và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
3
|
|
|
b
|
Phòng chống tệ nạn mại dâm
(Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện
và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
2
|
|
|
c
|
Phòng chống tệ nạn cờ bạc
(Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện
và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
3
|
|
|
d
|
Phòng chống các tệ nạn khác
(Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện và
truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
2
|
|
|
5
|
Bảo vệ môi trường
|
10
|
|
a
|
Công tác bảo vệ môi trường,
thực hiện phong trào “xanh-sạch-đẹp” trong các cơ quan, trường học, bệnh viện,
làng, xã…
|
3
|
|
b
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
1
|
|
c
|
Xử lý, thu gom rác thải
|
2
|
|
d
|
Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch
|
2
|
|
đ
|
Bảo vệ nguồn nước và môi trường
không khí
|
2
|
|
C
|
Công tác quốc phòng - an
ninh, trật tự an toàn xã hội.
|
25
|
|
1
|
Công tác tuyển, giao quân.
|
2
|
|
2
|
Công tác phòng chống thiên
tai, tìm kiếm cứu nạn
|
5
|
|
3
|
Phòng chống cháy nổ, cháy rừng
|
3
|
|
4
|
Đảm bảo tốt công tác an ninh
trật tự, an toàn xã hội tại địa phương
|
3
|
|
5
|
Phòng, chống tội phạm
|
5
|
|
6
|
Công tác đảm bảo an toàn giao
thông, giảm tai nạn giao thông.
|
5
|
|
7
|
Xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ sở an toàn làm chủ.
|
2
|
|
II
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
(Theo Quyết định công bố kết
quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số CCHC của đơn vị
x điểm tối đa/100%)
|
60
|
|
III
|
Kết
quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân
theo quy định
|
5
|
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền
|
15
|
|
a
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư
thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm
quyền giải quyết)
|
5
|
|
b
|
Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ
lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng
số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm,
để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ.
|
10
|
|
IV
|
Thực
hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
35
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao (Đạt từ 70% trở lên: Tính điểm theo tỷ lệ, dưới
70%: 0 điểm)
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy
định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ), công tác dân vận
chính quyền.
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a
|
Ban hành kế hoạch đúng yêu
cầu quy định
|
2
|
|
b
|
Kết quả thực hiện (theo
báo cáo năm trước)
|
3
|
|
3
|
Kết quả thực hiện các quy định
về phòng chống tham nhũng
(Báo cáo công tác phòng chống
tham nhũng và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo báo cáo năm trước liền
kề)
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
Kết quả thực hiện các quy định
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo BC năm trước liền
kề)
|
3
|
Sở Tài chính
|
5
|
Báo cáo tình hình công khai
ngân sách nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính (Theo báo cáo năm trước
liền kề)
|
5
|
Sở Tài chính
|
6
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu
quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ
quan, đơn vị.
|
5
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Tổ chức thực hiện Đề án Văn hóa
công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh
|
5
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI)
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) giai đoạn và hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định (Theo
Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
|
5
|
|
2
|
Kết quả thu hút đầu tư
(Tăng so với năm trước, đạt
100% số điểm, bằng so với năm trước đạt 50% số điểm; Giảm so với năm trước: 0
điểm)
|
5
|
|
3
|
Kết quả thực hiện các tiêu
chí liên quan đến doanh nghiệp (Theo kết quả Chỉ số PCI năm trước, tính
điểm theo tỷ lệ các tiêu chí có tăng hạng /tổng các tiêu chí x điểm tối
đa/100)
|
5
|
|
4
|
Kết quả giải quyết các khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong
năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc
thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
5
|
|
VI
|
Kết
quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
20
|
|
1
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đúng hạn và trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước
hạn/tổng số hồ sơ đã giải quyết x điểm tối đa/100%).
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Kết quả thực hiện các tiêu
chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của địa phương theo chỉ số thành phần
PAPI và SIPAS (Theo kết quả Chỉ số PAPI và SIPAS năm trước của tỉnh) và
các biện pháp, giải pháp khắc phục của cơ quan, đơn vị.
|
10
|
Sở Nội vụ
|
VII
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của cơ quan HCNN (Theo Kế hoạch số 5884/KH-UBND ngày
21/12/2020 của UBND tỉnh).
|
20
|
|
a
|
- Hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng, trừ hồ sơ xử lý theo văn bản mật (Theo quy trình từ
nhận văn bản, xử lý văn bản đến trình xử lý văn bản và ký số trên môi trường
mạng)
+ Năm 2022: Đạt 50% trở
lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 50%:
0 điểm
+ Năm 2023: Đạt 60% trở
lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 60%:
0 điểm
+ Năm 2024-2025: Đạt từ
80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt
dưới 80%: 0 điểm
|
5
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
b
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp:
- Tỷ lệ thực hiện DVC trực
tuyến mức độ cao/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ
80% trở lên: 2 điểm, dưới 80%: 0 điểm
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị đạt từ 30% trở lên: 3 điểm, đạt dưới 30% tính theo
công thức tỷ lệ % đạt được x 5/30;
Từ 2024 trở đi, đạt từ 50%
trở lên: 3 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm.
|
5
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
c
|
Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian tại hệ thống báo cáo
kinh tế - xã hội của tỉnh
|
5
|
Sở KH&ĐT
|
d
|
Có hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung
|
5
|
Sở Thông tin và TT
|
VIII
|
Điểm
cộng
|
10
|
|
|
Có thành tích xuất sắc hoặc
có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc thực hiện tốt công tác giải
phóng mặt bằng đẻ giải ngân vốn đầu tư công hoặc cải thiện và nâng cao các chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành
chính công, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát
triển chính quyền số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được UBND
tỉnh ghi nhận (Mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm, tổng
điểm cộng không quá 10 điểm).
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII
|
350
|
|
IX
|
Điểm
trừ
|
|
|
a
|
Tham mưu ban hành hoặc ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan
có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
|
|
|
b
|
Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND
tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
|
|
|
c
|
Cơ quan, đơn vị có đơn, thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng
không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ
đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết
đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 03
điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm.
|
|
|
d
|
Cơ quan, đơn vị không tập
trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu
kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp
trừ 05 điểm.
|
|
|
đ
|
Cơ quan, đơn vị có cán bộ lãnh
đạo, quản lý, CBCCVC của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (trừ các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc) vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống,
những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật
của nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Cán bộ lãnh
đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm; CBCCVC: Mỗi trường hợp trừ 02 điểm;
Đối với CCVC các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị quản lý: Cán bộ
lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm, viên chức: Trừ điểm theo tỷ lệ
viên chức vi phạm/tổng số viên chức hiện có.
|
|
|
e
|
Cơ quan, đơn vị có xảy ra các
vụ việc tham ô, tham nhũng, mất đoàn kết nội bộ hoặc có sai phạm nghiêm trọng
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc vụ việc được chuyển sang cơ
quan điều tra và bị khởi tố mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|