ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2686/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 31
tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Công văn số 10257/BKHĐT-KTDV
ngày 19/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đẩu tư về việc thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn dự án Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-HĐND ngày
09/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày
09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân vốn và giao danh mục chuẩn bị đầu
tư kế hoạch năm 2016;
Căn cứ Công văn số 3602/UBND-QHXD ngày
06/9/2016 của UBND tỉnh Ninh
Thuận về việc triển khai thực hiện Luật Đầu tư công, các Nghị định liên quan
theo công văn số
6561/BKHĐT-TH ngày 23/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo Văn bản số 2886/SXD-QLXD ngày
14/10/2016 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây
dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định số 2949/KHĐT-DTGS ngày
21/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Ninh Thuận, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Kho lưu trữ chuyên dụng
tỉnh Ninh Thuận,
2. Tên chủ đầu tư: Sở Nội vụ.
3. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng
công trình Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận nhằm tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, đảm bảo chỗ làm việc cho CBCCVC của Chi cục Văn thư - Lưu trữ; đảm bảo
đủ diện tích lưu trữ khoảng 6 km giá tài liệu.
4. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Kho lưu trữ chuyên dụng bao gồm: Khu
Nghiệp vụ Lưu trữ - Kho Lưu trữ là công trình cấp II - 05 tầng; Khu Quản lý
Hành chính + Phục vụ Công chúng - 02 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 3.738m2,
Kết cấu móng cọc ép chịu lực kết hợp đài móng bê tông cốt thép; hệ khung cột, dầm,
sàn mái, sênô bê tông cốt thép;
tường kho bảo quản tài liệu và tường ngăn giữa các kho bảo quản tài liệu có độ
chịu lửa cấp 1 theo tiêu chuẩn quy định (không sập đổ sau 4 giờ cháy); kết cấu
đỡ mái bằng khung thép hình, lợp tôn; nền lát gạch Ceramic, nền kho bảo quản
tài liệu được xử lý chống mối, bằng phẳng, chịu được ma sát và không gây bụi; cửa nhựa
lõi thép và cửa chống cháy chuyên dụng; toàn bộ hạng mục công trình sơn 03 nước
bả matit.
- Nhà trực: Công trình cấp IV - 01
tàng, diện tích xây dựng 23m2. Ket cấu móng đơn bê tông cốt thép, hệ khung cột,
dầm, sàn mái, sênô bê tông cốt thép; nền lát gạch Ceramic; cửa kính khung
nhôm; toàn bộ hạng mục công trình sơn 03 nước bả matit.
- Nhà xe 04 bánh + Nhà đặt máy phát điện
+ Nhà đặt máy bơm chữa cháy: Công trình cấp IV - 01 tầng, diện tích xây dựng 99m2.
Kết cấu móng đơn bê tông cốt thép, hệ khung cột, dầm, sênô bê tông cốt thép; nền
bê tông; cửa kéo khung sắt; mái lợp tole; toàn bộ hạng mục công trình sơn 03 nước
bả matit.
- Nhà xe nhân viên và Nhà xe khách:
Công trình cấp IV - 01 tầng, có diện tích xây dựng tương ứng 50m2 và
82m2, Kết cấu móng xây đá chẻ kết hợp giằng BTCT, trụ thép, khung
thép tiền chế, xà gồ thép, mái lợp tole, nền bê tông.
- Sân đường nội bộ: Sân đường có diện
tích 1.746m2, bằng bê tông.
- Cây xanh: Được bố trí trong toàn thể
sân vườn, trồng 02 loại cây chủ yếu là xà cừ và cây cau cảnh.
- Cổng tường rào: cổng tường rào có tổng
chiều dài 278 m;
+ Tường rào loại 1: Chiều dài 60 m; kết
cấu móng, trụ BTCT kết hợp xây đá chẻ kết hợp giằng BTCT, tường rào xây gạch
không nung kết hợp khung sắt, cổng khung inox tự động.
+ Tường rào loại 2: Chiều dài 218 m; kết
cấu móng, trụ BTCT kết hợp xây đá chẻ kết hợp giằng BTCT, tường rào xây gạch
không nung.
- Bể nước ngầm 60m3 + Bể nước ngầm
5m3: Đáy và nắp bể BTCT liền khối, kết hợp trụ bê tông, tường xây gạch thẻ
không nung, thành trong và ngoài tô 02 lớp kết hợp quét chống thấm.
- Ngoài ra công trình còn được đầu tư
các hạng mục phụ trợ: Hệ thống cấp, thoát nước tổng thể; hệ thống cấp điện tổng
thể; hệ thống PCCC; hệ thống chống sét; hệ thống báo cháy tự động; hệ thống chữa
cháy bằng khí MF200; xử lý chống mối; hệ thống camera; máy lạnh (dây, ống được
đấu nối chờ sẵn).
- Thiết bị: Thang nâng tài liệu, chữa
cháy và các thiết bị văn phòng, lưu trữ.
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty
TNHH TVĐTXD Sông Dinh.
6. Chủ nhiệm lập dự án: ông Lê Thanh
Hà.
7. Địa điểm xây dựng: Phường Mỹ Hải,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
8. Diện tích sử dụng đất: 4.740m2,
9. Loại, cấp công trình:
- Loại công trình: Công trình dân dụng.
- Cấp công trình: cấp II.
10. Số bước thiết kế: 02 bước.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái
định cư: Dự án có ảnh hưởng đến việc di dời, thu hồi đất của một số hộ dân. Do
đó, đề nghị chủ đầu tư phối hợp với chính quyền địa phương và Sở, Ngành liên
quan để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.
12. Tổng mức đầu tư: 57.437.000.000 đồng,
trong đó:
Chi phí xây dựng:
|
34.048.339.293 đồng
|
Chi phí thiết bị (tạm tỉnh):
|
7.770.504.000 đồng
|
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
(tạm tính):
|
3.377.275.908 đồng
|
Chi phí quản lý dự
án:
|
959.552.368 đồng
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
2.629.676.739 đồng
|
Chi phí khác
|
2.801.183.001đồng
|
Chi phí dự phòng
|
5.850.468.691 đồng
|
(Đính kèm bảng tính của Sở Xây dựng).
13. Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội các vùng, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp
khác, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 34.462 triệu
đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn
hợp pháp: 22.975 triệu đồng.
14. Hình thức quản lý dự án: Thuê đơn
vị tư vấn để quản lý và điều hành dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án:
- Năm 2013 -2016: Chuẩn bị đầu tư;
- Năm 2017 - 2020: Thực hiện dự án.
16. Phương thức thực hiện dự án: Theo
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu và các văn bản pháp lý có liên quan.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Nội vụ) có trách nhiệm:
- Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo
đúng nội dung tại Điều 1 của Quyết định này, theo các quy định hiện hành của
Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.
- Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo nội dung
yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 2949/KHĐT-ĐTGS ngày 21/10/2016
và ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại văn bản số 2886/SXD-QLXD ngày
14/10/2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan, căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Chủ đầu tư (03 bản);
- VPUB: LĐ,
QHXD;
- Lưu:
VT. KHH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|