|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 267/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch Sở Tư pháp Khánh Hòa
Số hiệu:
|
267/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 267/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 56/TTr-STP ngày 12 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
(THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN
LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch [1]
(Mã số TTHC:
2.002516)
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể
kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, số 3A, Hàn Thuyên, Nha
Trang, Khánh Hòa.
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Phí: 8.000 đồng/văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN
LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch [2]
Mã số TTHC: 2.000635 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 01, Mục 1 được công bố tại Quyết định số 2851/QĐ-UBND ngày
20/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Sửa đổi,
bổ sung TTHC số thứ tự số 16, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND
ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện; sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 17, được công bố tại
Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, số 3A, Hàn Thuyên, Nha
Trang, Khánh Hòa.
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp
xã.
|
Phí: 8.000 đồng/ bản sao
trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài.
Mã số TTHC: 2.000528 (sửa đổi, bổ sung TTHC
số thứ tự số 01, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ: đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh
ra ở Việt Nam;
- UBND cấp huyện nơi cư trú của trẻ
em: đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực
hiện giao dịch trực tiếp).
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến).
+ Miễn lệ phí đối với các
trường hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
Mã số TTHC: 2.000806
(sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 02, được công bố tại Quyết định số
4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
có yêu cầu đăng ký kết hôn thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên
thực hiện đăng ký kết hôn.
|
- Lệ phí:
+ 1.200.000 đồng/ trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tiếp);
+ 600.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
Mã số TTHC: 1.001766
(sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 03, được công bố tại Quyết định số
4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết.
- Trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người
chết.
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực
hiện giao dịch trực tiếp).
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến).
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai
tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/07/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
Mã số TTHC:
2.000779 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 04, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi
cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con
|
- Lệ phí:
+ 1.200.000 đồng/ trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tiếp);
+ 600.000 đồng/ trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Mã số TTHC:
1.001695 (sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 05, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ là công dân
Việt Nam thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con mà một bên có
yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: 60.000
đồng/trường hợp;
+ Đăng ký nhận cha, mẹ,con: 1.200.000
đồng/trường hợp;
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000
đồng/bản sao.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
6
|
Đăng ký
giám hộ có yếu tố nước ngoài
Mã số TTHC:
1.001669 (sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 06, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
- 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
cử;
- 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú
của người được giám hộ hoặc người giám hộ
|
-Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực
hiện giao dịch trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
-Phí cấp bản sao Trích lục đăng
ký giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/07/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu
tố nước ngoài
Mã số TTHC:
2.000756 (sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 07, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
02 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi đã đăng
ký giám hộ
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực
hiện giao dịch trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường
hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
8
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
Mã số TTHC:
2.000748 (sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 08, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung
hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không
quá 06 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của
người nước ngoài (đối với trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch của người
nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây (đối với trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong
nước; xác định lại dân tộc).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng
ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử trong
Trích lục khai tử hoặc Giấy chứng tử.
- Trường hợp thay đổi, cải chính,
bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc mà việc hộ tịch trước đây được
đăng ký tại Sở Tư pháp thì:
+ UBND cấp huyện nơi cư trú trước
khi xuất cảnh đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
+ UBND cấp huyện nơi cư trú đối với
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thực hiện cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch.
+ UBND cấp huyện nơi có trụ sở của
Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây thực hiện cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam.
|
- Lệ phí:
+ 25.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 12.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
-Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu có yêu cầu):
8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
9
|
Ghi vào
Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
Mã số TTHC:
2.002189 (sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 09, được công bố tại
Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
12
ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú
của công dân Việt Nam
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu
thực hiện giao dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các
trường hợp: đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi
chú kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
Mã số TTHC: 2.000554 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 10, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
12 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc
ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt
Nam (đối với trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây
thực hiện tại Sở Tư pháp).
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với trường hợp
việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã).
- UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh
của công dân Việt Nam (đối với trường hợp công dân Việt Nam không thường trú
tại Việt Nam).
- UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú
(đối với trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt
Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ
quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới
(đối với trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú
ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại
diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn trước đây
hoặc nơi đăng ký kết hôn mới (đối với trường hợp công dân Việt Nam không
thường trú tại Việt Nam).
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/ bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
11
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch).
Mã số TTHC: 2.000547 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 11, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 3 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam
(đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ,
con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi cư trú của người có trách
nhiệm khai tử (đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
-Phí cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
Mã số TTHC: 2.000522 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 12, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký khai sinh trước
đây.
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với trường hợp
việc khai sinh trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã).
- Trường hợp việc khai sinh trước đây được đăng
ký tại UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì UBND cấp huyện nơi cư trú của người
yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do UBND cấp
huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Mã số TTHC: 1.000893 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 13, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người Việt Nam định cư tại nước
ngoài
|
- Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
Mã số TTHC: 2.000513 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 14, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây;
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với trường hợp
việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã);
- Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký
tại UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì UBND cấp huyện nơi cư trú của người yêu
cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do UBND cấp huyện
nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
|
- Lệ phí:
+ 1.200.000 đồng/ trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tiếp);
+ 600.000 đồng/ trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
-Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
Mã số TTHC: 2.000497 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 15, được công bố tại Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn
không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đăng ký khai tử cho người
nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước đây.
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với trường hợp
việc đăng ký khai tử trước đây thực hiện tại UBND cấp xã).
- Trường hợp việc khai tử trước đây được đăng ký
tại UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì UBND cấp huyện nơi cư trú của người yêu
cầu thực hiện; nếu người yêu cầu không cư trú tại Việt Nam thì do UBND cấp
huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
|
-Lệ phí:
+ 60.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 30.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai sinh
Mã số TTHC: 1.001193 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 01, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ.
- UBND cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ
rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
- UBND cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm
đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
|
-Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+3.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
-Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
Mã số TTHC: 1.000894 (sửa
đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 02, được công bố tại Quyết định số
4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ
|
- Lệ phí: miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
-Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Mã số TTHC: 1.001022 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 03, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con
|
- Lệ phí:
+ 12.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 6.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha,
mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
Mã số TTHC: 1.000689 (sửa
đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 04, được công bố tại Quyết định số
4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ
|
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: 7.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 12.000 đồng/trường
hợp;
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
5
|
Đăng ký khai tử
Mã số TTHC: 1.000656 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 05, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người
chết.
- Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú
cuối cùng của người chết thì UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện
thi thể người chết.
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 3.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
Mã số TTHC: 1.003583 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 06, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc
|
UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp;
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao khai sinh.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
Mã số TTHC: 1.000593 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 07, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc
|
UBND cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ
|
- Lệ phí: miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
Mã số TTHC: 1.000419 (sửa
đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 08, được công bố tại Quyết định số
4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc
|
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết thì UBND nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể
người chết.
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp;
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
9
|
Đăng ký giám hộ
Mã số TTHC: 1.004837 (sửa
đổi, bổ sung TTHC số thứ tự số 09, được công bố tại Quyết định số
4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ
|
- Lệ phí: miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
10
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
Mã số TTHC: 1.004845 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 10, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi đã đăng ký giám hộ trước đây
|
- Lệ phí: miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
11
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
Mã số TTHC: 1.004859 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 11, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây
hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết
việc thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây
thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.
|
- Lệ phí:
+ 12.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 6.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay
đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao
trích lục.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
12
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mã số TTHC: 1.004873 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 12, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 23 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp xã nơi thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định
của pháp luật về cư trú thì thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã nơi tạm trú.
|
- Lệ phí:
+ 12.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 6.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh
Mã số TTHC: 1.004884 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 13, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
lại khai sinh thường trú
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+3.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao khai sinh.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
Mã số TTHC: 1.004772 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 14, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi người có yêu cầu cư trú
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+3.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao khai sinh.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn
Mã số TTHC: 1.004746 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 15, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi đăng ký kết hôn trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú
|
- Lệ phí:
+ 25.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+12.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
16
|
Đăng ký lại khai tử
Mã số TTHC: 1.005461 (sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự số 16, được công bố tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
|
05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
nơi đã đăng ký khai tử trước đây
|
- Lệ phí:
+ 7.000 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao dịch
trực tiếp);
+ 3.500 đồng/trường hợp (nếu thực hiện giao
dịch trực tuyến);
+ Miễn lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu): 8.000đồng/bản sao trích lục.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/10/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế.
[1]
Đối với 02 thủ tục: “Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch” và “Cấp bản sao Trích
lục hộ tịch”, thực hiện tại cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch điện tử đòi hỏi
phải đảm bảo điều kiện: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử vận hành thống nhất, kết
nối, khai thác được dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tuy nhiên, hiện
nay Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đang trong quá trình xây dựng, chưa hoàn
thành việc số hóa dữ liệu lịch sử theo quy định. Do vậy, hiện tại “Thủ tục xác
nhận thông tin hộ tịch” chưa triển khai thực hiện được; thủ tục “Cấp bản sao
Trích lục hộ tịch” chỉ thực hiện được tại Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã nơi đăng ký hộ tịch trước đây.
[2]
Đối với 02 thủ tục: “Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch” và “Cấp bản sao Trích
lục hộ tịch”, thực hiện tại cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch điện tử đòi hỏi
phải đảm bảo điều kiện: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử vận hành thống nhất, kết
nối, khai thác được dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tuy nhiên,
hiện nay Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đang trong quá trình xây dựng, chưa hoàn
thành việc số hóa dữ liệu lịch sử theo quy định. Do vậy, hiện tại “Thủ tục xác
nhận thông tin hộ tịch” chưa triển khai thực hiện được; thủ tục “Cấp bản sao
Trích lục hộ tịch” chỉ thực hiện được tại Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã nơi đăng ký hộ tịch trước đây.
Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 267/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|