ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2651/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của
Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng
ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Thừa
Thiên Huế và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Quản lý các Khu
Công nghiệp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại
trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử
của đơn vị.
Triển khai thực
hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Trưởng ban
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Thừa
Thiên Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP và các CV: CN, TH;
- Lưu VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý
các Khu công nghiệp Thừa Thiên Huế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng đối với các loại
công trình xây dựng trong các KCN.
|
Căn cứ Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày
27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc ban
hành quy định một số nội dung về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của
Doanh nhân APEC trong KCN.
|
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và
xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỪA
THIÊN HUẾ
* Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực đầu
tư
1. Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với các loại
công trình xây dựng trong các KCN.
Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động
- Bước
1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 20 Nguyễn Huệ, thành phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00; buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.
- Bước
3. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh.
* Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước
1. Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp
nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, đồng thời trả lại hồ sơ;
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp;
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước
2. Chuyển phòng chuyên môn thụ lý.
- Bước
3. Trả kết quả trong thời hạn không quá 20 ngày
làm việc.
Cách thức thực hiện:
- Đại diện doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, địa
chỉ: 20 Nguyễn Huệ, thành phố Huế;
- Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc
kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ) trong
đó 01 bộ gốc và 01 bộ sao
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng,
theo mẫu được đính kèm TTHC (bản chính)
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất; (bản sao)
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; (bản sao)
4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
(bản chính)
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng
mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ
1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ
vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ
1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo hồ sơ đấu nối với hệ thống
thoát nước
mưa, xử lý nước
thải, cấp nước,
cấp điện, thông
tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
5. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng: Ngoài các tài liệu quy định nêu trên,
tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với
các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
còn phải bổ
sung các tài liệu sau: (bản chính)
a) Bản vẽ hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải
thẩm duyệt phương án PCCC theo quy định của pháp luật về
PCCC.
b) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản
phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy
định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng
hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm
theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có
ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế.
c) Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn
bản tham gia ý kiến thiết kế cơ sở
(nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước
về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định.
d) Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư
đảm bảo an toàn cho công trình và công trình
lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
e) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế được đính kèm TTHC.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện TTHC: Đại
diện theo pháp luật lao động của doanh
nghiệp
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
Ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban Quản lý các KCN;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC; Ban Quản lý các KCN;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng,
Công thương, Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp GPXD: 100.000 đồng/giấy phép
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng; Bản kê khai năng lực kinh nghiệm
của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và công bố.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ quy định về cấp GPXD (có hiệu lực sau ngày 20/10/2012).
- Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/12/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây
dựng.
- Nghị định
số 29/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ Quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của
Bộ xây dựng hướng dẫn nghị định số
64/1012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ.
- Quyết định
số 2811/2009/QĐ-UBND
ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp
giấy phép xây dựng;
- Quyết định
số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định
một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. Lĩnh vực quản
lý doanh nghiệp
1. Tên thủ tục: Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của
Doanh nhân APEC trong KCN.
Trình tự thực hiện
- Bước
1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước
2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế
(số 20 Nguyễn Huệ, thành phố Huế). Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30); Khi nhận hồ
sơ đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC, Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy
định:
● Trường hợp thành phần hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết biên nhận, ghi rõ ngày hẹn trả
kết quả cho người nộp.
● Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người
nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước
3 - Ban Quản lý các KCN tiếp nhận, xử lý hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC (thời hạn giải quyết tối
đa 8 ngày làm
việc):
- Trường hợp đủ điều kiện giải quyết thì BQL các KCN gửi văn bản đề nghị các cơ
quan chức năng liên quan có ý kiến về việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và
tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh có văn
bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC theo quy định
thì cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và có
văn bản trả lời lý do không được xem xét cấp Thẻ trong
thời hạn 08 ngày làm việc.
Bước
4 - Văn phòng UBND tỉnh rà soát hồ sơ do BQL các KCN tham mưu đề xuất và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký trong thời hạn 02 ngày
làm việc
kể từ ngày
nhận hồ sơ. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký, hồ sơ được
chuyển trả lại cho Ban Quản lý các KCN tỉnh.
Bước
5 - Nhận kết quả (Quyết định về việc cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC) tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế (số 20
Nguyễn Huệ, thành phố Huế). Thời gian trả kết
quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi
sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều
từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các KCN.
Thành phần:
* Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân APEC gồm:
1. Văn bản đề nghị do thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu (theo mẫu tại Phụ lục II);
2. Bản sao một trong các loại
giấy tờ: Hợp đồng ngoại thương, hợp đồng
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp
đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản
sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện việc
có thực hiện hợp đồng đã ký kết như: chứng
thư tín dụng, L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa
đơn thanh toán hoặc giấy tờ xác nhận khác về
việc thực
hiện hợp đồng không quá 12 tháng tính đến thời
điểm xin xét cho phép sử dụng thẻ
ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ
trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo;
3. Bản sao hộ chiếu phổ thông, giấy
chứng minh nhân dân; quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết
định thành lập doanh nghiệp, đăng ký
kinh doanh (đối
với doanh nghiệp);
4. Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội của doanh nhân.
Số lượng
hồ sơ: 03 (bộ) trong đó 01 bộ gốc và 02 bộ sao
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ
ngày Ban Quản
lý nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Đối tượng
thực hiện: Doanh
nhân các doanh nghiệp các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với
doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt
động trong các KCN thuộc tỉnh TT Huế: Ban
Quản lý các KCN
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế, BHXH, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội, Hải quan tỉnh, Sở Công thương,
Công an tỉnh.
Kết quả: Quyết định của UBND tỉnh
Tên mẫu đơn: Bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC
Yêu cầu điều kiện:
1. Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu phổ
thông còn thời hạn ít nhất 03 năm kể từ ngày
nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC;
2. Doanh nhân đang làm việc
tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều
2 của Quy chế này có các hoạt động hợp tác kinh
doanh, thương mại, đầu tư và
dịch vụ với các đối tác tại các nước và
vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình
thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng
kinh tế, thương
mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ
thể.
3. Làm việc tại các doanh nghiệp được
thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Có nhu cầu thường xuyên với các chuyến đi ngắn hạn tới các nền
kinh tế thành viên ABTC để ký kết, thực hiện
các cam kết kinh
doanh trong khu vực APEC.
5. Doanh nhân Việt Nam không thuộc diện
chưa được xuất
cảnh.
6. Không thuộc diện doanh nhân vi phạm
pháp luật đang trong quá trình điều
tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành
bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc
đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và
nghĩa vụ khác về tài chính.
7. Làm việc trong doanh nghiệp có doanh thu sản
xuất kinh doanh tối thiểu 5 tỉ Việt Nam đồng hoặc có tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu tối
thiểu tương đương 5 tỉ Việt Nam đồng trong
năm gần nhất.
Khoản này không áp dụng đối với
trường hợp xét cho phép doanh nghiệp mới
thành lập để đầu tư dự án theo quy định.
Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng
02 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp
và quản lý
thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng
9 năm 2006 của
Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng
01 năm 2013 của
Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm
của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29 tháng
11 năm 2007 của
Bộ Công an hướng dẫn việc cấp,
sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước;
- Quyết định
số 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và
xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
PHỤ
LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho
công trình thuộc dự án ……………………………
Kính gửi: ……… (cơ quan cấp
GPXD) …………….
1. Tên chủ đầu tư: ……………………………………………
- Người
đại diện …………………………………. Chức vụ: ……………………………..
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….
Số nhà: ……………….. Đường …………………………….. Phường (xã) …………………
Tỉnh, thành
phố: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………
2. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………………………..
- Lô đất
số ……………………………………. Diện tích ……………………………… m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: ……………………………………..
- Phường
(xã) ……………………………… Quận (huyện) ……………………………….
- Tỉnh, thành
phố …………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép: …………………………………………………….
- Tên dự
án: ……………………………………………………………………….
- Đã được:
………………… phê duyệt, theo Quyết định số: …………….. ngày ……….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình
số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ………………………………… Cấp công trình:
…………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1:
………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác: ……………………………………
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: …………………………………..
+ Công trình
số (1-n): …………………………………………….
- Địa chỉ ………………………………………………………………..
- Điện thoại ………………………………………………………………
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: …………….. cấp ngày:
………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án:
…………………..tháng.
6. Cam kết,
tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được
cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…….., Ngày … tháng
.... năm ....
Người làm
đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề
nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức
trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình,
quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình
đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình,
quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………., Ngày …. tháng.... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
01 Kính gửi:
02 Tên đơn
vị:
Đăng ký được phép sử dụng thẻ ABTC cho:
1. Họ và
tên:
2. Ngày sinh: tại
3. Tôn giáo:
4. Trình độ văn hóa:
5. Nơi đăng
ký thường trú:
6. Số hộ chiếu: Ngày cấp:
Thời hạn: cấp tại ………
7. Chức vụ:
8. Quyết định bổ nhiệm số ….. ngày..../..../….
03 Mục đích đăng ký sử dụng thẻ ABTC:
……………………………
04 Doanh nghiệp cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ xin sử
dụng thẻ ABTC;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam và các quy định về
cấp và
quản lý thẻ ABTC.
|
…….., ngày ….. tháng ...... năm …..
GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ
|
05 Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hộ chiếu, giấy chứng
minh nhân dân;
2. Các văn bản, hợp đồng hoặc dự án đầu tư
hợp tác với
các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên
tham gia ABTC;
3. Quyết
định bổ nhiệm chức vụ cán bộ.
4. Bản sao sổ BHXH của doanh nhân.