ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2645/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 207/TTr-SNN
ngày 02 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: 05 thủ tục hành chính. Nội dung thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3085/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 9
năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 03 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa” đã được phê duyệt tại Quyết định 3161/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý đảm bảo đúng quy định; cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
phục vụ tổ chức, cá nhân ngay sau khi nhận được Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, UBND các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục hành chính theo quy định và xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận được quyết định này.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan có liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và xây dựng, gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành tại tại Điều 1 Quyết định
này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành
ngay sau khi nhận được Quyết định này.
4. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định
số 2645/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 Chủ tịch của UBND tỉnh)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
1. Thủ tục thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công
trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
1.1. Thời
hạn giải quyết:
Ban hành
văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3.
Diễn giải quy trình:
a) Tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ:
- Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất
được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (sau đây gọi
tắt là Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua môi
trường điện tử trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận thực hiện kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong thời gian
½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong thời gian
½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong thời gian
½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
b) Thẩm
định và xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 14,5 ngày, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND
tỉnh tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt. Căn cứ kết quả thẩm
định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Dự thảo Văn bản chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt hoặc Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng
tầng đất mặt trình UBND tỉnh.
- Trong
thời hạn 2,5 ngày, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả thẩm định hồ sơ, trình
Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
hoặc Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt.
- Trong
thời hạn 02 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký ký Văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt hoặc Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt.
- Trong
thời hạn ½ ngày, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến công chức của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công
chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và bàn giao cho Bộ phận
Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả
kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
B. QUY
TRÌNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công
trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
1.1. Thời
hạn giải quyết:
Ban hành
văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3.
Diễn giải quy trình:
a) Tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ:
- Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất
chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc qua
môi trường điện tử trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính hoặc
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận thực hiện kiểm tra tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ:
+ Nếu
đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong
thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và kết
quả UBND cấp xã xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu
đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong
thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp xã xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu
đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế trong
thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
b) Thẩm
định và xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 14,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tổ chức
thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong
thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp
thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Phòng
Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế chuyển kết quả/hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả trong thời gian ½ ngày làm việc. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
C. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa
1.1. Thời
hạn giải quyết:
- Ban
hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3.
Diễn giải quy trình:
a) Tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ:
- Người
sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa
kết hợp nuôi trồng thủy sản, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp xã tiếp nhận thực hiện xem xét, kiểm tra và trả lời tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu
đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho công chức Địa chính
- xây dựng - đô thị và môi trường/địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi
trường ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và kết
quả UBND cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu
đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong
thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi và bàn giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong
thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.
b) Thẩm
định và xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 04 ngày làm việc, công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và
môi trường/địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường nhận hồ
sơ từ Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+
Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, dự thảo trình Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
+
Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, dự thảo trình Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
- Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND xã xem xét ký văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc, Văn phòng UBND cấp xã chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã trả
kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho Người sử
dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi.