ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2635/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2011 và Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính được thay thế, 09 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang
tại Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang (Có
danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
|
I. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng
1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi bổ sung
|
I. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng
1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
|
2
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng
2.
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất).
|
4
|
Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công
trình xây dựng.
|
5
|
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng.
|
C. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
|
I. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng.
|
D. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Số,
ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính
|
Lý
do bãi bỏ
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140150-TT
|
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực từ ngày 10/12/2009
và bãi bỏ Nghị định số 95/2005 ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140776-TT
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140807-TT
|
4
|
Xác nhận thay đổi trên giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140827-TT
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có giấy chứng nhận đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140845-TT
|
6
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140857-TT
|
7
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140887-TT
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140898-TT
|
9
|
Xác nhận thay đổi trên giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình đối với tổ chức
|
Nhà ở
|
T-HGI-140909-TT
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực: Xây dựng
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng
2 lên hạng 1)
a) Trình tự
thực hiện:
- Người đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận
giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà
Giang).
Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo
yêu cầu.
- Trong thời hạn 3
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là
10 ngày làm việc.
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp nâng hạng kỹ sư định giá
xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày
đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể
từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của
cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức phí: 200.000 đồng/1 Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC
ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban
hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư
số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*) Yêu cầu điều kiện
1: Có Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2; (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);
*) Yêu cầu điều kiện
2: Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);
*) Yêu cầu điều kiện
3: Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ
chế chính sách đầu tư xây dựng (Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);
*) Yêu cầu điều kiện
4: Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
- Lập, thẩm tra tổng
mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Xác định chỉ
tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng
xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra dự
toán xây dựng công trình;
- Xác định giá gói
thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi
phí xây dựng công trình;
- Lập hồ sơ thanh
toán, quyết toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá
xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư
06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(đính
kèm theo thủ tục)
Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH
GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Giang
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia
khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách
đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(đính kèm theo thủ tục)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên
quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công
việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại
công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng - năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực:
Xây dựng
1. Thủ tục:
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận
giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà
Giang).
Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo
yêu cầu.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
*) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp
trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm công
tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.
*) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 1
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng.
- Mức phí: 200.000 đồng/1
Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban
hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư
số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt
động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1
Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng
công trình;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí xây dựng
công trình;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng
chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày
21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Đính kèm
theo thủ tục)
Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ
SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(đính kèm theo thủ tục)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên
quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công
việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại
công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng - năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục:
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận
giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà
Giang).
Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công
tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng.
- Mức phí: 200.000 đồng/1
Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban
hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư
số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*) Yêu cầu điều kiện
1: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, chấp hành án phạt tù (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).
*) Yêu cầu điều kiện
2: Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế -
kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước
ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí (khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ).
*) Yêu cầu điều kiện
3: Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng
theo quy định của Bộ Xây dựng (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).
*) Yêu cầu điều kiện
4: Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng
tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên
ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm (khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ).
*) Yêu cầu điều kiện 5: Đã tham
gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
- Lập, thẩm tra tổng
mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng
công trình;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí xây dựng
công trình;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng
chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày
21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(đính kèm
theo thủ tục)
Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ
SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(đính kèm theo thủ tục)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên
quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công
việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại
công trình):
Số TT
|
Thời gian
(Tháng - năm)
|
Tên và loại
công trình
|
Nội dung công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục:
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị
rách, nát hoặc mất)
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận giao
dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà
Giang).
Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp lại chứng chỉ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường
hợp bị rách nát.
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng.
- Mức phí: 200.000 đồng/1
Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn
đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD
ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(đính kèm theo thủ tục)
Lần đăng ký
cấp lại chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Giang
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục:
Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
lập báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng trước ngày 05 tháng 12 hàng năm; báo cáo khi hoàn thành đưa công trình
xây dựng vào sử dụng, vận hành, khai thác; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo
mẫu và gửi về Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn
Trãi, Thành phố Hà Giang). Thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi.
- Sở Xây dựng nhận báo cáo và gửi phiếu tiếp nhận cho chủ đầu tư theo mẫu.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng
hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ: Báo
cáo của chủ đầu tư theo mẫu.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
01 ngày, kể từ khi nhận được báo
cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu tiếp nhận.
h) Lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Báo cáo của chủ đầu tư về
công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng (mẫu Báo cáo đính kèm theo thủ tục - theo Thông tư
06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày
31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày
21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU BÁO CÁO
Về công tác quản lý
chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
(đính kèm theo
thủ tục)
Tên Chủ đầu tư ..............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO
Về công tác quản lý
chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
.....................................
( ghi tên công trình) .............................
(Báo cáo định kỳ
12 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)
Từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng..... năm...
Kính gửi :
Sở Xây dựng Hà Giang
…….............(tên
tổ chức cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình
.............................. (ghi tên công trình)
....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội
dung sau :
I. Các thông
tin về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình:
1. Địa điểm xây dựng
công trình …………………………………………...
2. Quy mô công
trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công
suất...).
3. Tổ chức, cơ
quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
4. Danh sách các
nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): Khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực
hiện.
5. Về thời hạn thi
công xây dựng công trình:
a) Ngày khởi công;
b) Ngày hoàn thành
(dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
II. Nội dung
báo cáo thường kỳ:
1. Tóm tắt về tiến
độ thi công xây dựng công trình.
2. Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi
lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
3. Công tác nghiệm
thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ
báo cáo .
4. Đánh giá về chất
lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn
bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
5. Sự cố và khiếm
khuyết về chất lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên
nhân, tình hình khắc phục.
6. Dự kiến kế hoạch
nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.
7. Các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành:
a) Theo thiết kế
đã được phê duyệt;
b) Theo thực tế đạt
được;
8. Kiến nghị (nếu
có).
6. Thủ tục: Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
a) Trình tự
thực hiện:
- Chủ đầu tư đối với công trình đang thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản
lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác có trách nhiệm
lập báo cáo nhanh sự cố công trình và gửi tới Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang) trong vòng 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự cố (thời điểm gửi báo cáo tính
theo dấu bưu điện nơi đi). Sở Xây dựng Hà Giang có trách nhiệm tiếp nhận báo
cáo nhanh sự cố công trình đối với công trình xây dựng cấp I, cấp II và cấp
III.
- Sau khi nhận được báo cáo, Sở Xây dựng sẽ gửi phiếu
tiếp nhận qua đường bưu điện cho chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng
công trình xây dựng trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm
nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu ;
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập
theo mẫu ;
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá,
xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và
thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
01 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Chủ đầu tư đối
với công trình đang thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công
trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo nhanh sự cố công
trình xây dựng (mẫu báo cáo
đính kèm theo thủ tục – theo Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây
dựng).
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (mẫu biên bản đính kèm theo thủ tục -
theo Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư
27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư
06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH
Chủ đầu
tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ………………
Công trình ………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Địa
điểm, ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng Hà Giang
1. Tên công trình, vị trí xây
dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham
gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:
…. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
……………………........................................................................................................
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình : .…….………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi
công xây dựng : …………………………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu
giám sát thi công xây dựng : ………………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng
công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người
và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người,
về vật chất: ...............…..........................................
...................................................................................................................................
b) Về nguyên nhân sự cố:
………………………………..............................................
5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………………………………
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI BÁO CÁO*
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập
báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành,
khai thác.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA SỰ CỐ CÔNG TRÌNH
(đính
kèm theo thủ tục)
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng ………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm..........
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công
trình xảy ra sự cố: ………………………………………………….....
2. Hạng mục
công trình xảy ra sự cố: ……………………………………….........
3. Địa điểm xây
dựng công trình: ………………………………….......................
4. Biên bản kiểm
tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy
ra sự cố : …....…giờ…...... ngày…...… tháng ....….. năm................
b) Mô tả sơ bộ về
sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố….................………....
c) Sơ bộ về tình
hình thiệt hại về người, về vật chất...………….................…………..
d) Sơ bộ về nguyên
nhân sự cố (nếu có)………………………..................…………...
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
a) Chủ đầu tư lập
báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành,
khai thác.
|
Các thành phần
tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi
công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám
sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký
tên, đóng dấu)
- Các thành phần
khác, nếu có.
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. Lĩnh vực Xây dựng
1. Thủ tục: Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư, chủ sở
hữu có trách nhiệm gửi 01 giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực,
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (gọi tắt là: giấy chứng
nhận) kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra và biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình hoặc hạng mục công trình được chứng nhận về Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang (tổ
9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang) để kiểm tra và quản lý.
Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Tiếp nhận giấy chứng nhận và gửi phiếu tiếp nhận nếu hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại
cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Giấy chứng nhận.
- Báo cáo kết quả
kiểm tra.
- Biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng
nhận.
(Thời gian nhận giấy
chứng nhận là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi phát hành – Nếu gửi qua đường
Bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ đầu tư, chủ sở
hữu, chủ quản lý sử dụng các công trình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo
yêu cầu của Sở Xây dựng.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không .
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 03/2011/TT-BXD ngày
6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng.
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN
……..…(1)
…………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/……………
|
(2),
ngày......... tháng......... năm..........
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN
........…… (3)…………..
………. (1) …….. đã tiếp nhận .............….....
(3) ………………… và
.......................................(4)........................... của...................(5)
........................... số ………….. ngày …. tháng ….. năm …..
Địa điểm xây dựng công trình:
....................................................................
Điện thoại trụ sở làm việc cá
nhân, tổ chức gửi: ........................................
|
(2),
ngày...... tháng..... năm......
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
------------------------------------------------------
1. Tên cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3, khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Thông
tư.
2. Ghi địa danh của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ.
3. Báo cáo kết quả kiểm định/Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp
về chất lượng công trình xây dựng.
4. Các tài liệu đính kèm (nếu
có).
5. Tên cá nhân, tổ chức lập và nộp
báo cáo/Giấy chứng nhận.