ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2621/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
2617/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
3267/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh
nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường
các giải pháp nhằm tạo bước đột phá trong thực hiện Chỉ số cải cách hành chính;
Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước và Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
của tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 789/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, 1.06.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn
2021 - 2030, Kế hoạch CCHC của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, triển
khai đồng bộ các giải pháp thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2023 và khắc phục kịp thời các tồn tại, hạn chế trong năm 2022. Trong
đó, chú trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ; công tác cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công
trực tuyến; ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề
lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý,… góp phần nâng cao chất
lượng, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC phải được tiến
hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các
đề án, chương trình của Chính phủ, kế hoạch của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ
trong kế hoạch CCHC của tỉnh đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương
mình phụ trách. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
c) Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong CCHC đảm bảo hoàn thành đúng tiến
độ 100% theo kế hoạch; gắn cải cách thủ tục hành chính với cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh.
d) Chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để nâng cao chất lượng công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ
CCHC
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC
a) Ban hành kế hoạch CCHC của tỉnh,
của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách
nhiệm tập thể, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung CCHC có hiệu quả.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC; tổ chức thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh và kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, tự kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2023 của tỉnh; của cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng dẫn của cơ quan quản lý
chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt thực hiện CCHC thông qua nhiều hình thức đa dạng,
phong phú, mang lại hiệu quả thiết thực, phù hợp tình hình thực tiễn của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chủ động, tích cực triển
khai thực hiện hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao năm 2023.
e) Phát huy nhân rộng các sáng
kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh.
g) Triển khai các giải pháp cải
thiện Chỉ số cải CCHC (Par Index) của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh và Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
2. Cải
cách thể chế
a) Tham mưu soạn thảo ban hành
các Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND các cấp theo đúng quy định, trình tự,
thủ tục; đảm bảo kịp thời quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của cơ quan nhà nước cấp trên đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi theo hướng minh bạch, thông
thoáng, phù hợp với quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ của chính quyền
địa phương.
b) Thực hiện theo dõi thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL
và xử lý các văn bản trái pháp luật qua kiểm tra.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật đầy đủ, kịp thời đúng quy định.
d) Thực hiện đầy đủ các hoạt động
kiểm tra các văn bản QPPL do địa phương ban hành; rà soát thường xuyên, kịp thời,
đầy đủ các văn bản QPPL.
đ) Ban hành đầy đủ các chương
trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ theo đúng
quy định.
3. Cải
cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Triển khai đầy đủ các hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công
bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để tham mưu công bố kịp thời
theo quy định.
b) Tiếp tục rà soát đánh giá,
đơn giản hóa TTHC, giảm bớt giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết TTHC cho tổ
chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trên các lĩnh vực có nhiều bức
xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên quan đến người
dân và doanh nghiệp, gắn với công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, tình hình giải quyết TTHC.
c) Tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm, chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển
khai thực hiện công tác cải cách TTHC trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số Par
Index, chỉ số SIPAS của tỉnh; qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện hàng năm.
d) Triển khai đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp
huyện, xã bảo đảm thực chất, tránh hình thức; kịp thời động viên, khen thưởng
cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá cao trong giải quyết TTHC và xử lý
nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định; khuyến khích
và nhân rộng việc áp dụng những giải pháp mới, sáng kiến hữu ích để nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời Hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và được liên kết đến Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
e) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị theo Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương và Chương trình hành động số 22-CTr/TU
ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW
ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)
“tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả” hành Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày
02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Kiện toàn các cơ quan chuyên môn, rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm biên chế đảm
bảo phù hợp với biên chế được giao và tình hình của tỉnh; thực hiện việc giao
biên chế định kỳ hàng năm phù hợp vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp
tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày
10/12/2020 của Chính phủ.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực
theo quy định.
d) Tăng cường kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn; UBND các huyện, thị xã,
thành phố. Chú trọng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng
vị trí việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; đảm bảo cơ
cấu hợp lý giữa công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo.
b) Tuyển dụng công chức, viên
chức thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của Luật Cán bộ, công chức
năm 2008, Luật Viên chức năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị định của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức gắn với việc thực hiện theo
chương trình khung của Bộ Nội vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
d) Đổi mới, nâng cao hiệu quả
trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
nhằm mục tiêu đánh giá đúng người, đúng việc và khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính theo quy định Chỉ thị 06-CT/TU ngày
29/3/2016 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh, Chỉ thị
11-CT/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động
tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
09/11/2012 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức
trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định
số 2197/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 06/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên
chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; tăng
cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu nhằm phát hiện,
chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời
các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham
nhũng.
đ) Triển khai thực hiện kịp thời
các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Cải cách
tài chính công
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách
nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công; tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 130/2005/NĐ-CP .
c) Tăng cường theo dõi, kiểm
tra tiến độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
nhà nước về tài chính, ngân sách tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
d) Triển khai thực hiện Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn thi hành.
đ) Tiếp tục sắp xếp, củng cố và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh.
e) Nâng cao chất lượng hoạt động
của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các
dịch vụ công y tế, giáo dục...
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
thể chế phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên
địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục xây dựng và phát
triển các nền tảng cơ sở dữ liệu
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử theo quy định;
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây;
- Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) theo quy định;
- Tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu
có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại tỉnh theo quy định; Tăng tỷ lệ ứng dụng kết nối, trao đổi xử lý
văn bản qua Trục liên thông văn bản của tỉnh theo quy định.
c) Tiếp tục phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tăng tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh hoàn toàn dưới dạng điện
tử;
- Tăng tỷ lệ xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường mạng; tăng tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp
chính quyền;
- Duy trì, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
d) Tiếp tục phát triển ứng dụng,
dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
- Duy trì, nâng cấp Cổng/Trang
thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định; thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương phải đảm bảo tính kịp thời;
- Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nâng cấp hoàn thiện Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ tính năng
theo quy định và đáp ứng nhu cầu khai thác quản lý sử dụng;
- Tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến.
đ) Triển khai thực hiện Bộ Chỉ
số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
e) Triển khai các biện pháp đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin; thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin thuộc trách nhiệm quản
lý để kịp thời khắc phục các lỗ hổng, nguy cơ mất an toàn thông tin, cơ sở dữ
liệu.
8. Đánh giá
tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
a) Ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và của tỉnh đảm bảo nâng cao mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh năm 2023.
b) Tăng cường thu hút đầu tư;
phát triển doanh nghiệp theo hướng tăng số lượng và vốn của doanh nghiệp gia nhập
và tái gia nhập thị trường. Qua đó, góp phần tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực
doanh nghiệp vào nguồn thu ngân sách của tỉnh so với năm 2022.
c) Triển khai các giải pháp thực
hiện thu ngân sách của tỉnh đạt vượt chỉ tiêu được giao trong năm 2023.
d) Ban hành và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn
đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân
giao năm 2023.
(Nhiệm vụ trong từng lĩnh
vực CCHC được cụ thể hóa tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành
chính của tỉnh năm 2023, triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch CCHC của đơn vị mình năm 2023, đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ và phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
b) Các nhiệm vụ phải được xác định
cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, chủ trì, phối hợp và xác định rõ sản phẩm,
thời gian hoàn thành.
c) Chủ động tuyên truyền về
công tác CCHC theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
d) UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn
quản lý xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố
trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch
CCHC của tỉnh năm 2023 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
cho Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC; các văn bản triển khai thực hiện khảo sát, đo lường, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh; theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ
số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách
chế độ công vụ; theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số CCHC của tỉnh năm 2023 theo quy định.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ
công tác CCHC năm; báo cáo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Tham mưu đánh giá, xếp loại
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
năm 2023.
3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ
quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm
tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung
ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2023 đối với các nội dung về cải cách
thể chế đảm bảo theo yêu cầu và thời gian quy định.
đ) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tăng cường thông tin, tuyên truyền kết quả xây dựng, tổ chức
triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ về cải cách TTHC; kiểm soát
TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân và các nhiệm vụ có liên
quan trong lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
trên địa bàn tỉnh năm 2023.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện
công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo quy định.
d) Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao trong năm 2023, đảm bảo đúng thời gian quy định. Đồng thời, thường xuyên
theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở kịp thời các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các
nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm và trong thực hiện
Quy chế làm việc của UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định.
đ) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp
hoàn thiện các hệ thống thông tin được giao gồm: Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
Một cửa điện tử của tỉnh; Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng dữ liệu mở của
tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo, ….
e) Triển khai chuẩn hóa chế độ
báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP của Chính phủ đảm bảo thực hiện đồng bộ qua Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh.
h) Hoàn thành cập nhật quy
trình điện tử giải quyết TTHC vào Hệ thống Một cửa điện tử.
g) Kiểm tra, phối hợp với các
đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong thực hiện
Hệ thống Một cửa điện tử, sử dụng khai thác Dịch vụ công trực tuyến, phần mềm
quản lý văn bản và điều hành tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và thực hiện
các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
i) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC về kết quả thực hiện cải cách TTHC, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao theo Bộ
tiêu chí đánh giá.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực cải cách tài chính công và nhiệm vụ được nêu tại điểm c khoản 8
mục II của Kế hoạch này.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà
nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC nội dung cải cách tài chính công, về thực hiện phân
cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực ngân sách trên địa bàn tỉnh và các nội dung
khác theo Bộ tiêu chí đánh giá.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành
và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện
tử, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2023.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện nhiệm vụ
tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan trong lĩnh vực
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TU ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2025, định hướng đến năm 2030.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cho Bộ,
ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Kiểm tra, phối hợp với các
đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong sử dụng hộp
thư công vụ, chữ ký số theo quy định.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC các nội dung có liên quan đến lĩnh vực xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được nêu tại điểm b, d khoản 8 mục II của Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên
lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, về tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế,
xã hội trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Y tế
Có giải pháp cải tiến, nâng cao
chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân;
đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công
cung cấp trong lĩnh vực y tế.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức,
viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các
hiện tượng tiêu cực.
10. Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Tổ chức thực hiện tốt công tác
thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2023 của tỉnh. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và
năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để theo dõi.
11. Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác
CCHC của cơ quan, đơn vị gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định để tổng hợp
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC trong Kế hoạch này do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi
ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các cơ quan,
đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực
hiện công tác CCHC theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng Quyết định ban hành
Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định được ban hành
|
Quý IV năm 2022
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC của cơ
quan, đơn vị năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý IV năm 2022
|
2
|
Xây dựng Quyết định ban hành
kế hoạch kiểm tra CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định được ban hành
|
Tháng 01/2023
|
Xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra
CCHC của cơ quan, đơn vị năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch kiểm tra của sở, ngành, địa phương
|
Quý I năm 2023
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
CCHC của tỉnh năm 2023.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
Quý IV năm 2022
|
Thông tin, tuyên truyền nội
dung CCHC đầy đủ, kịp thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và
các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả
|
Định kỳ trong năm 2023
|
4
|
Triển khai thực hiện các sáng
kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC năm 2022 và tiếp
tục chỉ đạo các tập thể, cá nhân tích cực đổi mới, sáng tạo trong triển khai
thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Văn bản triển khai thực hiện và văn bản chỉ đạo
|
Quý I năm 2023
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par Index,
chỉ số SIPAS và chỉ số PAPI năm 2022 của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn bản chỉ đạo
|
Sau khi có kết quả công bố
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch tập huấn
nghiệp vụ cải cách hành chính năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý II năm 2023
|
7
|
Xây dựng kế hoạch vận hành
Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý I năm 2023
|
8
|
Triển khai chuẩn hóa quy định
về chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo quy định tại Nghị
định số 09/2019/NĐ- CP của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2023
|
II. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng, tham mưu ban hành văn
bản quy phạm pháp luật trong năm đúng trình tự, thủ tục theo luật định.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Tư pháp
|
Văn bản được ban hành đúng quy định
|
Theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2023.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 01 năm 2023
|
3
|
Tham mưu tổ chức tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh đầy đủ, kịp thời.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả tuyên truyền
|
Định kỳ, đột xuất trong năm
|
4
|
Thực hiện công tác kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành đầy đủ,
kịp thời.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Định kỳ trong năm
|
5
|
Thường xuyên thực hiện công
tác rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Tư pháp
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Định kỳ trong năm
|
III. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch
|
Quý IV năm 2022
|
2.
|
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
nội dung và thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm
2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch
|
Quý I năm 2023
|
3.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch
|
Quý IV năm 2022
|
4.
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố danh mục TTHC, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thường xuyên
|
5.
|
Báo cáo, đề xuất phương án
đơn giản hóa TTHC
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Tháng 8 năm 2023
|
6.
|
Rà soát những TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính triển khai thanh toán trực tuyến
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Số lượng TTHC yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực
tuyến theo lộ trình quy định
|
Thường xuyên
|
7.
|
Rà soát, đề xuất 100% TTHC đủ
điều kiện cung cấp trực tuyến.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thường xuyên
|
8.
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
theo lộ trình
|
Thường xuyên
|
9.
|
Rà soát, thống kê, công bố,
công khai TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Tháng 4 năm 2023
|
10.
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh
kiến của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
IV. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp,
tinh gọn bộ máy tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
đúng quy định hiện hành.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
2
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức
bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC để giảm biên chế đảm bảo phù hợp với
biên chế được giao, phù hợp thực tiễn.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
3
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo đúng quy định.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Định kỳ theo báo cáo CCHC
|
4
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp giảm
số lượng đơn vị sự nghiệp theo quy định.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường kiểm tra tình hình
tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện; chú trọng kiểm
tra các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được phân cấp theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra
|
Quý II, III năm 2023
|
V. CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm đúng quy định hiện hành; bố trí CBCCVC theo đúng vị trí
việc làm; thường xuyên cập nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của các quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được phê duyệt; cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phó đúng quy định.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm
2008, Luật Viên chức năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị định của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành
|
a)
|
Tuyển dụng công chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
b)
|
Tuyển dụng viên chức.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
3
|
Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc
chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2022
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý IV năm 2022
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý IV năm 2022
|
5
|
Triển khai thực hiện kịp thời
các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại cơ quan,
đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Đáp ứng theo yêu cầu
|
Thường xuyên trong năm
|
VI. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách
nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Theo BC CCHC định kỳ
|
2
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc
tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học,
công nghệ công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản đôn đốc, Báo cáo kết quả triển khai.
|
Theo BC CCHC định kỳ
|
3
|
Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản triển khai thực
|
Năm 2023
|
4
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2023
|
5
|
Tiếp tục chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp kinh tế và các đơn vị sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty
cổ phần.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
|
Sở Tài chính
|
Các văn bản thực hiện và báo cáo kết quả
|
Năm 2023
|
6
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện thu ngân sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả thu ngân sách
|
Năm 2023
|
VII. XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2023.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch được duyệt
|
Quý IV năm 2022
|
2
|
Tiếp tục triển khai và hướng
dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực hiện
Quyết định số 2021/QĐ- UBND ngày 29/7/2021 về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 19- NQ/TU.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Văn bản được duyệt
|
Tháng 1/2023
|
3
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
thể chế phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
4
|
Triển khai các giải pháp duy
trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định; Duy trì nâng cao
chất lượng hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây; Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) theo quy định; Tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo
quy định.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
5
|
Triển khai hướng dẫn thực hiện
Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
|
Quý IV năm 2023
|
6
|
Thực hiện rà soát, xây dựng hồ
sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin (HTTT) đối với các HTTT chưa được
phê duyệt cấp độ, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định và phương án đảm bảo
an toàn thông tin đã được phê duyệt đối đối với HTTT.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định được phê duyệt và Báo cáo kết quả rà soát, xây dựng hồ sơ đề
xuất cấp độ an toàn HTTT
|
Quý II năm 2023
|
7
|
Triển khai các giải pháp tăng
tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
hoàn toàn dưới dạng điện tử; Tăng tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường mạng; tăng tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền; Duy
trì hoạt động Trục liên thông văn bản của tỉnh, Hệ thống quản lý Văn bản và
điều hành của tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh đảm bảo hoạt động hiệu quả.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
8
|
Triển khai các giải pháp nâng
cấp, duy trì Cổng thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương đáp
ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định; Thiết lập, vận hành
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ tính
năng theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
9
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến và tỷ lệ thủ tục hành chính được triển
khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
10
|
Triển khai xây dựng và đưa
vào vận hành hiệu quả Cổng dữ liệu mở của tỉnh phục vụ công bố dữ liệu mở.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định phê duyệt
|
Năm 2023
|
VIII
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý I/2023
|
2
|
Triển khai các giải pháp tăng
cường thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp theo hướng tăng số vốn của
doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
3
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện thu ngân sách của tỉnh đạt vượt chỉ tiêu được giao trong năm 2023.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Theo định kỳ
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn
đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND giao năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị, đại phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Kế hoạch được ban hành và báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý IV/2022 và theo định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|