ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2613/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 7 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Nội vụ, ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và phát triển nông thôn
thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-UBND
ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố về phê duyệt Phương án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội tại Tờ trình
số 191/TTr-SNN ngày 16/5/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2072/TTr-SNV ngày 18/7/2022 về việc phê duyệt đề án tổ chức lại Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà
Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội như sau:
1. Vị trí, chức năng
a) Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy
ban nhân dân Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ
chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản
xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển,
kinh doanh; chế biến, thương mại nông, lâm, thủy sản và muối tại Hà Nội.
b) Chi cục có tư cách pháp nhân, có
trụ sở, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng
theo quy định của pháp luật. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hà Nội theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn có liên
quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng,
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại Hà Nội.
2.2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được
giao.
2.3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
2.4. Đầu mối tham mưu, tổng hợp giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chất lượng,
an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp lập kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
c) Đầu mối tổng hợp đánh giá, phân loại
điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp, sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; tổ chức việc thu hồi
và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục
chuyên ngành.
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, tiếp nhận tự công bố về chất lượng, an toàn thực
phẩm nông sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật.
e) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm
đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm theo quy định.
2.5. Thực hiện quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, thẩm định,
xếp loại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
khi đưa ra thị trường theo phân công, phân cấp quản lý và theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, chứng nhận
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.6. Giám sát, kiến nghị các giải
pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra,
chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản phi thực phẩm.
2.7. Về chế biến, thương mại nông,
lâm, thủy sản, muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến, bảo quản
nông, lâm, thủy sản gắn với vùng nguyên liệu, sản xuất và thị trường sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy trình công nghệ, điều kiện an toàn sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học,
kỹ thuật đối với các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm,
thủy sản và muối.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện công tác xúc tiến thương mại, nghiên cứu, dự báo thị trường
trong nước và xuất khẩu nông, lâm, thủy sản, muối.
d) Hướng dẫn, kiểm tra về chế biến, bảo
quản nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định.
2.8. Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, tiếp nhận tự công bố về chất
lượng, an toàn thực phẩm nông sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật.
2.9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở
trình Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp
luật.
2.10. Thực hiện kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo
quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.11. Quản lý tổ chức hoạt động kiểm
nghiệm, tổ chức thực hiện cung ứng hoạt động tư vấn, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ
công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
2.12. Tổ chức điều tra, khảo sát, thống
kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định.
2.13. Đề xuất các chương trình, dự án
đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
thuộc phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có
liên quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối tại Hà Nội.
2.14. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài
chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Thành phố, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Chi cục:
- Chi cục có Chi cục trưởng và không
quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Chi cục;
- Phó Chi cục trưởng là người giúp việc
Chi cục trưởng chỉ đạo một hoặc một số mặt công tác do Chi cục trưởng phân
công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm các chức danh lãnh đạo được quyết định theo quy định hiện
hành về phân cấp quản lý công tác cán bộ.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Chi cục gồm 04 phòng:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Thanh tra - Pháp chế;
- Phòng Quản lý chất lượng;
- Phòng Chế biến, thương mại nông sản.
Số lượng biên chế công chức tối thiểu
và số lượng cấp phó phòng thực hiện theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Biên chế
Biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế hành chính được
UBND Thành phố giao hàng năm của Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội.
Năm 2022, biên chế giao cho Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội là biên chế được giao cho
Chi cục tại Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND Thành phố về việc
giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân
sách năm 2022 của thành phố Hà Nội; cụ thể: 33 người; Công chức: 27 chỉ tiêu;
04 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và 02 chỉ tiêu hợp
đồng lao động làm công tác bảo vệ trong các cơ quan hành chính theo Thông tư số
03/2019/TT-BNV .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các
quy định trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn;
- PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền;
- VPUBTP: Các PCVP, Các phòng: TH, NC, KTN;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, SNV(05 bản).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|